phiếu học nhóm

CÁC BÀI TẬP CẦN LÀM TRONG THỜI GIAN NGHỈ TẾT
I.

TOÁN:

Đặt tính rồi tính:
54322:346
25275: 108
86679: 214
855:45
2968+82398
57696+ 814
514625+6425
5866+12650
628450-35813
987864-783251
80000-48765
65120-13859
2047 x 203
14986 x 28
19073 x 89

92340 x 307
a) Đọc các số sau: 145 024 387; 45 000 103; 2978; 1 897 000
b) Viết số:
- 5triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4đơn vị.
- 5 chục triệu, 7 triệu, 6trăm nghìn, 3nghìn, 2đơn vị.
- Ba trăm bảy mươi lăm triệu không nghìn bốn trăm.
- Năm trăm triệu, năm trăm nghìn, năm trăm.
3. Tính giá trị của biểu thức:
a. 4237 x 18 – 24578
8064 64 x 37
b. 46857 + 3444 : 28
601759 – 1988 : 14
c. 2013 + 261 : 9 – 1953
5506 – 487 x 3 + 2375
4. Viết số thích hợp vào ô trống:
a. 2yến = ... kg
3kg 250g = ... g
5kg = .... hg
8tấn = ....tạ
18yến 5kg = ....kg

5tấn =....yến
200kg = ....yến
1508g = ....kg.....g
300hg = .... yến
800yến = ... tấn
6tấn 7tạ = ....kg
4000kg = ....tấn
b. 5phút= .....giây
4thế kỷ = ... năm
500năm =.....thế kỷ
3 ngày= .....giờ
2ngày 7 giờ= ....giờ
4 giờ 20phút = ...phút
5 giờ= ......phút
5phút 30 giây = ...giây
3000năm= .... thế kỷ
1.
a.
b.
c.

d.
2.

1
8
1
5

ngày= .....giờ
tấn =....tạ

1
giờ = ....phút
4
1
thế kỷ = ....năm
5

1
phút= ....giây

6
1
tạ= .....kg
4

c. 15dm2= ....cm2
3451dm2= cm2
4500cm2 = .....dm2
6m2= ....dm2
27 m2 = .... cm2
5100 dm2= m2
20 dm2 5 cm2= ... cm2 68 m25 dm2 = ..... dm2
5 cm272 cm2= .... cm2
384 dm2=....m2 ...dm2 1132 cm2= ....dm2 .... cm2
80025 cm2 = ... m2 .... cm2
1 000 000 cm2= .... km2 1 km2 = ...... m2
5 km2= .... m2
10 km2 = …. m2
9 000 000 m2= ... km2
9 m2 = .... km2

5. Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm.
a. Hãy vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD.
b. Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy xăng ti mét? A
B
c. Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
d. Cạnh AD song song với những cạnh nào?
e. Tính chu vi hình chữ nhật AIHD
D
C

1

6. So sánh các phân số sau với 1:
3 14 7 6 19 24
;
; ;
;
;
4 9 5 10 7 24


7. Rút gọn các phân số sau :
a.

4 12 15 36 75
;
;
;
;
6 8 25 10 36

b.

12 9 75 15 4
;
;
;
;
36 72 300 35 100

8. Quy đồng mẫu số các phân số:

a).
b).
c).

5
1

6
4
1 1
4
; và
3 4
5
4
5

3
8


3
3

5
7
5
7

9
36
4
5

5
9

9
8

8

9
11
8

49
7
4
7

9
12

5
3

12
5
1 2
3
; và

2 3
4
1 3
7
; và
2 2
12

7
8

5
11
47
17

100
25
3
5


5
4

2
3

5
10
14
.....1
15

3
6

4
12
8
24
......
9
27

11
6

20
10
20
20
....
19
27

9. so sánh các phân số sau;
a.
b.

3
4

4
5
9
11
......
14
14

5
7

6
8
4
4
....
25
23

15

1...... 14

10. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a.

6 4 5
; ;
7 7 7

b.

2 5 3
; ;
3 6 4

c.

6 6 6
; ;
11 5 7

d.

6 9 12
;
;
20 12 32

11. một sân vận động hình chữ nhật có diện tích là14685m2. chiều rộng của sân là
89m. Tính chu vi sân vận động đó.
12. Một hình chữ nhật có chu vi là 128m. chiều dài hơn chều rộng 26m. Tính diện
tích hình chữ nhật đã cho.
13.Một cửa hàng sách trong 3 ngày đầu mỗi ngày bán được 187 quyển sách, trong 4
ngày sau mỗi ngày bán được 187 quyển sách. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa yhàng đó
bán được bao nhiêu quyển sách ?
14. Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện
tích hình chữ nhật đó.
15.Có 3 xe ô tô chở xi măng đến công trường, xe thứ nhất chở 3846kg xi măng, xe
thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180kg và chở nhiều gấp 2 lần xe thứ ba. Hỏi trung
bình mỗi xechở được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng ?
II. TIẾNG VIỆT:
1.Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
*****************************************************
CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT CÁC BÀI TẬP.
ĐÓN XUÂN BÍNH THÂN AN BÌNH, HẠNH PHÚC
VÀ NHẬN ĐƯỢC NHIỀU QUÀ NHÉ!

2

50 câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử lớp 4
1.Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? a.Văn Lang. b.Âu Lạc. c.Việt Nam.A
2.Vị vua đầu tiên của nước ta là? a.An Dương Vương. b.Vua Hùng Vương.c.Ngô
Quyền.B
3.Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a.Chế tạo loại nỏ bắn một lần đợc nhiều mũi tên.
b.Xây dựng thành Cổ Loa.
c.Cả hai ý trên đều đúng.C
4.Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ
đến câu chuyện nào dưới đây.
a.Mị Châu -Trọng Thuỷ. b.Sơn Tinh -Thuỷ Tinh.c.Cây tre trăm đốt.A
5.Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a.Chiến thắng của Hai BàTrưng. b ChiếnthắngBặchĐằng. c Chiến thắng Lí Bí.B
6.Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?B
a.179 TCN b.Năm 40 c.Cuối năm 40
7.Ai là người lãnh đạo nhân dân ta chống lại quân Nam Hán?
a.Ngô Quyền.b.Hai Bà Trưng.c.Dương Đình Nghệ.A
8.Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?
a. 938 b. 939.c. Cuối năm 939.B
9.Em hiểu như thế nào về cụm từ 12 sứ quân?
a.Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.
b.12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.
c.12 cánh quân xâm lược nước ta.B
10.Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. LạcViệt.b. Đại Việt.c.Đại Cồ Việt. C
11.Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
3

a.Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nướcta.
b.LêHoànđã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
c.Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.A
12.Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?
a.Lê Đại Hành.b. Lê Long Đĩnh.c.Lê Thánh Tông.A.
13.sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a.Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b.Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c.Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.A
14. Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
a.1005 b.1009 c. 1010C
15. Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào?
a.Được truyền bá rộng rãi trong cả nước.
b.Chưa xuấthiện.
c.Mới xuất hiện nên truyền bá chưa rộng rãi.A
16. Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào?
a. Năm 1068 b.Năm 1075
c.Năm 981
A
17. Nhà trần được thành lập vào năm nào?
a.Đầu năm 1226.
b.Giữa năm 1226.c.
Cuối năm 1226
A
18. Vua Trần đặt trông lớn ở thềm cung điện để làm gì?
a.Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bi oan ức.
b.Để dân đến đánh khi có lễ hội.
c.Để tạo vẻ đẹp thêm cho cung điện.A
19. Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
a.Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
b.Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền.
c.Cả hai ý trên đều đúng.C
20.Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?
a.Để chống lũ lụt. b.Để chống hạn hán. c.Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.C
21.Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê?
a. Nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
b. Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. B
c. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
22Khi quân Mông nguyên tràn vào nước ta vua Trần hỏi “nên hòa hay nên đánh”Câu trả
lời “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệhạ đừng lo”là của ai?
a.Trần Thủ Độ. b.Trần Hưng Đạo. C Trần Quốc Toản.A
23 khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?
a.Rút khỏi kinh thành Thăng Long, để lạivườn không nhà trống.
b.Cho lính mai phục để tiêu diệt giặc.c. Cho quân đánh trả và đã giành thắng lợi.A
24Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần vào năm nào?a.Năm 1248b.Năm 1400c.Năm 1406B
25Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?a.Do không đoàn kết toàn dân
để kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội.
b.Do thiếu tiền, của và binh lính.c.Do quân Minh quá mạnh.A
4

26Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?a.Hồ Quý Ly.b.Lê
Đại Hành.C . Lê Lợi.C
27Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào?a.1428.b1248.c.1482.A
28Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?a.Bản đồ Việt Nam.C
b.Bản đồ ĐạiViệt.c.Bản đồ Hồng Đức.
29Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì?a.Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại,
địachủ, quyền quốc gia.b.Khuyến khíchpháttriển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và bảo vệ quyền phụ nữ.c.Cả hai ý trên đều đúng.C
30Nhà Hậu Lê đã làm gì để phát triển giáo dục?a.Mở trường đón nhận cả con em
thường dân.b.Mở trường công bên cạnhcáclớphọc tư của thầy đồ.c.Cả hai ý trên đều
đúng.C
31Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?a.Nho giáo.b.Phật giáo.c.Thiên
chúa giáo.A
32.ở thời Hậu Lê, nền văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu điểmnhất?a.Chữ Hán.b.
Chữ Nôm.c.Chữ Quốc Ngữ.A
33 .Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểucủa
thời Hởu Lê ?
aVì hai ông cónhiều tác phẩm bằng chữ Nôm.Vì hai ông có những tập thơ Nôm còn lưu
truyền đến ngày nay.cCả hai ý trên đều đúng.A
34 Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :Khoa học dưới thời Hậu
Lê cũng đạt được những thành tựu đáng kể. Bộ“ Đại Việt sử ký toàn thư“của Ngô Sĩ
Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta thời ...đến đầu thời ....Hùng vương ,Hậu Lê
35Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?a.Hơn 200
năm.b.Hơn 50 năm.Bc.Hơn 60 năm.
36Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?
a Đất nước bị chia cắt, nhân dân khổ cực.
bKinh tế không phát triển.
C .Cả hai ý trên đều đúng.C
37.Công cuộc khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong diễn ra trong thời gian nào?
a.Đầu thế kỷ XVI.b.Giữa thế kỷ XVI.cCuối thế kỷ XVI.C
38
Thành thị nào là thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong ?a Hội An.bThăng
Long.cPhố Hiến.A
39Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để lật đổ chính quyền họ Trịnh , thống nhất đất nước
vào năm nào ?1786
40NESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản Văn Hoá thế giới vào thời gian nào?
c.5 –9 –1999d.12 –5 –1999e.5 –12 –1999. C
41Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn?a.Nguyễn Nhạc.b.Nguyễn
Huệ.c.Nguyễn Lữ.B
42 Quang Trung kéo quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh , thống nhất đất nước vào
thời gian nào ?
aĐầu năm 1788.bCuối năm1788.cĐầu năm 1789.A
43Hằng năm vào ngày mồng mấy Tết, nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng quân
Thanh?aMồng 3 Tết.B bMồng 5 Tết.cMồng 10 tháng 3
5

44Sau khi lên ngôi , vua Quang Trung đã ban bố“Chiếu khuyến nông”. Cho biết “Chiếu
khuyến nông”quy định điều gì?
a.Lệnh cho dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
b.Chia lại ruộng đất cho dân.
c.Đắp đê và bảo vệ đê.A
45Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?a.Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.
b.Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung.
c.Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.C
46hà Nguyễn được thành lập vào năm nào?a.1802.b.1858.c.1792.A
47Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?a.Vua Quang Trung nhường ngôi cho
Nguyễn ánh.
b.Nguyễn ánh lật đổ triều Tây Sơn.
c.Nguyễn ánh đánh bại quân Thanh.B
48NhàNguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?a.2 đời vua.b.4 đời vua.c.6 đời vuaB
49Sau khi lên ngôi vua Nguyễn ánh chọn kinh đô ở đâu ?a.Huế.b.Thăng Long.c.Hoa
Lư.A
50UNESCO công nhận quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Văn hoá thế giới vào thời
giannào?
a.12 –11 -1993
b.5 –12 –1999
c.11 –12 -1993.C

Thành nhà Hồ (hay còn gọi là thành Tây Đô, thành An Tôn, thành Tây Kinh haythành Tây Giai) là kinh đô nước Đại
Ngu (quốc hiệu Việt Nam thời nhà Hồ), nằm trên địa phận nay thuộc tỉnh Thanh Hóa. Đây là tòa thành kiên cố với kiến
trúc độc đáo bằng đá có quy mô lớn hiếm hoi ở Việt Nam, có giá trị và độc đáo nhất, duy nhất còn lại ở Đông Nam Á và
là một trong rất ít những thành lũy bằng đá còn lại trên thế giới[1]. Thành được xây dựng trong thời gian ngắn, chỉ khoảng
3 tháng (từ tháng Giêng đến tháng 3 năm 1397) và cho đến nay, dù đã t ồn t ại h ơn 6 th ế k ỷ nh ưng m ột s ố đo ạn c ủa tòa
thành này còn lại tương đối nguyên vẹn.
Toàn cảnh di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ

Thành Tây Đô được xây vào năm 1397 dưới triều Trần do quyền thần Hồ Quý Lychỉ huy, người không lâu sau (1400) lập
ra nhà Hồ. Theo sử sách, thành bắt đầu xây dựng vào mùa xuân tháng Giêng năm Đinh S ửu niên hi ệu Quang Thái th ứ
10 đời vua Thuận Tông của vương triều Trần. Người quyết định chủ trương xây dựng là Hồ Quý Ly, lúc bấy giờ giữ
chức Nhập nội Phụ chính Thái sư Bình chương quân quốc trọng s ự, tước Tuyên Trung V ệ qu ốc Đ ại v ương, c ương v ị T ể
tướng, nắm giữ mọi quyền lực của triều đình. Người trực tiếp tổ chức và điều hành công việc kiến tạo là Th ượng th ư b ộ
Lại Thái sử lệnh Đỗ Tỉnh (có sách chép Mẫn). Hồ Quý Ly xây thành mới ở động An Tôn (nay thu ộc đ ịa ph ận các xã Vĩnh

6

Long, Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), làm kinh đô mới v ới tên Tây Đô, nh ằm bu ộc tri ều Tr ần d ời đô vào
đấy trong mục tiêu chuẩn bị phế bỏ vương triều Trần. Tháng 3 năm Canh Thân (26-3 đ ến 24-4-1400), v ương tri ều H ồ
thành lập (1400- 1407) và Tây Đô là kinh thành c ủa v ương tri ều m ới, thành Thăng Long đ ổi tên là Đông Đô v ẫn gi ữ vai
trò quan trọng của đất nước. Vì vậy thành Tây Đô được dân gian quen g ọi là Thành nhà H ồ. Thành đá đ ược xây d ựng
trong một thời gian kỷ lục, chỉ chừng 3 tháng. Các cấu trúc khác nh ư các cung đi ện, r ồi La Thành phòng v ệ bên ngoài,
đàn Nam Giao... còn được tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cho đ ến năm 1402.
Hổ Quý Ly từ khi nắm quyền lực của triều Trần cho đến khi sáng lập v ương tri ều m ới đã ban hành và th ực thi m ột lo ạt
chính sách cải cách về các mặt chính trị, kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo d ục nh ằm kh ắc ph ục cu ộc kh ủng ho ảng c ủa
chế độ quân chủ cuối triều Trần, củng cố chính quyền trung ương và chu ẩn b ị cho cu ộc kháng chi ến ch ống Minh.
Trong lịch sử chế độ quân chủ Việt Nam, Hồ Quý Ly là một nhà c ải cách lớn với m ột h ệ th ống chính sách và bi ện pháp
khá toàn diện, táo bạo. Thành nhà Hồ được xây dựng và tồn tại trong nh ững bi ến đ ộng cu ối th ế k ỷ XIV đ ầu thê k ỷ XV,
gắn liền với sự nghiệp của nhà cải cách lớn Hồ Quý Ly và vương triều Hồ.
Theo chính sử, thành được xây dựng rất khẩn trương, chỉ trong 3 tháng. Thành Tây Đô ở vào đ ịa th ế khá hi ểm tr ở, có l ợi
thế về phòng ngự quân sự hơn là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hoá. Vị trí xây thành đ ặc bi ệt hi ểm y ếu, có sông
nước bao quanh, có núi non hiểm trở, vừa có ý nghĩa chiến lược phòng th ủ, v ừa phát huy đ ược ưu th ế giao thông th ủy
bộ. Như mọi thành quách bấy giờ, thành bao gồm thành nội vàthành ngoại. Thành ngoại được đắp bằng đất với khối
lượng gần 100.000 mét khối, trên trồng tre gai dày đặc cùng với một vùng hào sâu có bề mặt rộng gần tới 50m bao
quanh.
Bên trong thành ngoại là thành nội có mặt bằng hình chữ nhật chiều Bắc - Nam dài 870,5m, chi ều Đông - Tây dài
883,5m. Mặt ngoài của thành nội ghép thẳng đứng bằng đá kh ối kích th ước trung bình 2 m x 1 m x 0,70 m, m ặt trong
đắp đất. Bốn cổng thành theo chính hướng Nam - Bắc - Tây - Đông gọi là các cổng ti ền - h ậu - t ả - h ữu (C ửa Ti ền hay
còn gọi là Cửa Nam, Cửa Hậu còn gọi là Cửa Bắc, cửa Đông Môn và cửa Tây Giai). Các c ổng đ ều xây ki ểu vòm cu ốn,
đá xếp múi bưởi, trong đó to nhất là cửa chính Nam, gồm 3 cửa cuốn dài 33,8 m, cao 9,5 m, rộng 15,17 m. Các phi ến
đá xây đặc biệt lớn (dài tới 7 m, cao 1,5 m, nặng chừng 15 tấn).
Các cung điện, dinh thự trong khu vực thành đã bị phá hu ỷ, di tích còn l ại hi ện nay là 4 c ổng thành b ằng đá cu ốn vòm,
tường thành và đặc biệt là Di tích Đàn tế Nam Giao còn khá nguyên v ẹn. Trong các ph ế tích đáng chú ý có n ền chính
điện chạm một đôi tượng rồng đá rất đẹp dài 3,62 m.
Thành Tây Đô thể hiện một trình độ rất cao về kĩ thuật xây vòm đá thời bấy giờ. Nh ững phi ến đá n ặng t ừ 10 đ ến 20 t ấn
được nâng lên cao, ghép với nhau một cách tự nhiên, hoàn toàn không có b ất c ứ m ột ch ất k ết dính nào [2]. Trải qua hơn
600 năm, những bức tường thành vẫn đứng vững.
Được xây dựng và gắn chặt với một giai đoạn đầy biến động của xã h ội Việt Nam, v ới nh ững c ải cách c ủa v ương tri ều
Hồ và tư tưởng chủ động bảo vệ nền độc lập dân tộc, Thành Nhà Hồ còn là d ấu ấn văn hóa n ổi b ật c ủa m ột n ền văn
minh tồn tại tuy không dài, nhưng luôn được sử sách đánh giá cao [2].
Mặc dù thành Tây Đô, với bốn bức tường và cổng thành còn lại tương đối nguyên v ẹn, s ẽ là r ất đ ơn gi ản trong vi ệc xác
định về cấu trúc toà thành, nhưng các công trình nghiên cứu trước nay đ ều đ ưa ra các s ố li ệu khác nhau v ề kích th ước
tường thành, cổng thành và do đó, việc nhận định về cấu trúc toà thành vẫn ch ưa th ống nh ất.
Năm 2005, đoàn khảo sát Nhật Bản đã dùng máy móc hiện đại đo đ ạc r ồi công b ố s ố li ệu nh ư sau: Cạnh Nam:
877,1m; Cạnh Bắc:877,0m; Cạnh Đông: 879,3m; Cạnh Tây: 880m. Nh ư v ậy chúng có đ ộ l ớn vào kho ảng 877m c ạnh
Đông Tây và 880m cạnh Nam Bắc. Chúng gần như một hình vuông ch ỉ có đi ều chi ều Nam B ắc dài h ơn chi ều Đông Tây
khoảng 3m. Tuy nhiên dù đã đưa ra con số chính xác nhưng các chuyên gia Nh ật B ản l ại không cho bi ết quy t ắc đo.

7

Theo số liệu của tổ Lịch sử Trường Đại Học Hồng Đức trực tiếp đo bằng phương pháp thủ công thì: Chiều Nam Bắc dài
860m (tính từ mép trong theo trục Nam Bắc). Chiều Đông Tây dài 863m (tính t ừ mép trong theo tr ục Đông Tây). N ếu
tính theo mép ngoài cổng thành thì: Chiều Đông Tây là 883,5m; chiều Nam Bắc là 870,5m (đ ộ chênh l ệch l ớn h ơn 13m)
[3]

Thành hình gần vuông, mỗi cạnh trên dưới 800m và chu vi trên 3,5 km. Thành phía ngoài xây bằng đá, bên trong xây
bằng đất đầm nện chắc, mở bốn cửa theo bôn hướng Nam, Bắc, Đông, Tây. Tường thành đá bên ngoài xây b ằng
những khối đá nặng trung bình 10-16 tấn, có khối nặng đ ến trên 26 t ấn, đ ược đ ẽo g ọt khá vuông v ắn và l ắp ghép theo
hình chữ công (I) tạo nên sự liên kết kiên cố. Đất đắp bên trong thoai tho ải d ần. Thành qua th ời gian trên 6 th ế k ỷ đã b ị
bào mòn và có chỗ bị sạt lở, nhưng di tích tường thành chỗ còn lại vẫn dày kho ảng 4-6m, chân thành r ộng kho ảng trên
20m. Bốn cửa thành xây theo kiểu vòm cuốn, bằng đá, riêng c ửa Nam là c ửa chính có ba c ổng ra vào, dài trên 34m, cao
hơn 10m. Hào bao quanh thành cho đến nay vẫn còn có đo ạn r ộng kho ảng 10-20m và La thành b ảo v ệ vòng ngoài.
Theo sử liệu, trên thành còn xây tường bằng gạch mà khảo c ổ học đã phát hi ện khá nhi ều, trên nhi ều viên g ạch còn
khắc tên đơn vị các làng xã được điều động về xây thành. Ngoài ra còn nhi ều ki ến trúc khác, trong đó đàn Nam Giao
xây trên sườn phía Tây Nam núi Đốn Sơn bằng đá quy mô khá lớn. Hi ện các ki ến trúc cung đi ện, t ường g ạch bên trên
thành cùng các bộ phận bằng gạch, gỗ bị sụp đổ, hủy hoại và tòa thành cũng không tránh kh ỏi có ph ần b ị s ạt l ở,
nhưng gần như tổng thể kiến trúc bằng đá vẫn tồn tại.
Từ bên ngoài, có thể thấy toàn bộ các bức tường của tòa thành được xây b ằng các khối đá kh ổng l ồ có hình kh ối ch ữ
nhật hoặc gần vuông, xếp không trùng mạch theo hình chữ Công "I". Trên th ực t ế, t ường thành đ ược c ấu t ạo b ởi ba l ớp
gắn kết chặt chẽ với nhau bằng một kỹ thuật xây dựng đặc biệt:
Lớp ngoài: tường thành được xây dựng bằng "những khối đá vôi to lớn, đ ược đ ẽo gọt và ghép m ột cách tài tình"(13). T ất
cả các khối đá xây được đẽo gọt công phu thành các khối vuông thành s ắc c ạnh, v ới kích th ước trung bình 2,2 x 1,5 x
1,2m, cá biệt có khối có kích thước tới 4,2 x 1,7 x 1,5m và 5,1 x 1 x 1,2m. Nh ững khối đá l ớn nh ất n ặng t ới kho ảng 26,7
tấn.
Đại Việt sử ký toàn thư cũng cho biết, năm Tân Tỵ (1401) "Hán Thương hạ lệnh cho các lộ nung g ạch đ ể dùng vào vi ệc
xây thành. Trước đây xây thành Tây Đô, tải nhiều đá tới xây, ít lâu sau l ại b ị s ụp đ ổ, đ ến đây m ới xây trên b ằng g ạch,
dưới bằng đá"(14). Đến nay, qua nghiên cứu sưu tầm, Trung tâm Bảo tồn Di s ản Thành Nhà H ồ đã phát hi ện có 294 đ ịa
danh hành chính trong cả nước đóng góp xây dựng Thành Nhà H ồ.
Để hoàn chỉnh công trình này, con số ước tính hơn 100,000m3 đất đã đ ược đào đ ắp, h ơn 20,000m3 đá, trong đó có
nhiều khối đá nặng trên 20 tấn đã được khai thác, v ận chuy ển và l ắp đ ặt.
Bao quanh các bức tường thành đồ sộ là hệ thống hào thành, như th ường th ấy ở các tòa thành Đông Á. Ngày nay,
nhiều phần của hào thành đã bị lấp cạn. Tuy nhiên, vẫn có thể nh ận th ấy r ất rõ d ấu tích c ủa hào thành ở b ốn phía v ới
chiều rộng trung bình 50m.

8