VIETMATHS.NET Toi uu tap hop Truong Phuoc Nhan
TỐI ƯU TẬP HỢP
1. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
Bài toán:
Cho F là một họ các tập con A1 , A2 ,..., Am các tập con của tập
Ai Aj , i j . Chứng minh rằng : m 2n1 .
1, 2,..., n
, sao cho
Lời giải: Do điều kiện Ai A j , i j nên với mỗi tập con S 1, 2,..., n thì hoặc là S hoặc là S (phần
bù của tập S trong 1, 2,..., n ) thuộc vào họ F (có thể là cả hai tập đều không thuộc ). Suy ra họ F chỉ có
thể chứa tối đa là phân nửa số tập con của 1, 2,..., n , cụ thể là 2 n1 .
Bài toán 1: (Fisher-de Bruijn-Erdos) Cho F là một họ các tập con của tập 1, 2,..., n sao cho hai thành
2. CÁC BÀI TOÁN VỀ HỌ TẬP GIAO NHAU
Chứng minh: Giả sử họ F gồm các thành viên A1 , A2 ,..., Am . Xét ma trận liên thuộc M mij với cấp
viên bất kì của họ có đúng 1 phần tử chung. Chứng minh rằng họ F có tối đa là n thành viên.
n m của họ, phần tử mij bằng 1 khi và chỉ khi i A j . Ta sẽ chuyển điều kiện của bài toán sang ngôn ngữ
của đại số tuyến tính để dễ dàng sử dụng trong quá trình giải toán. Gọi c1 , c2 ,...., cn là các vector cột của ma
trận M .
Ta cần chứng minh c1 , c2 ,...., cm là một họ độc lập tuyến tính.
thông thường trên n đối với các vector s : αi ci , với αi bất kì , thì bằng tính toán đơn giản ta được :
Thật vậy, để thực hiện điều này đầu tiên ta tiến hành xác định công thức của tính vô hướng theo nghĩa
s, s
α c ,α c
i i
i
j
j
αi2 ci , ci 2 αi α j ci , c j .
m
j
i 1
i j
Theo cách ta định nghĩa ma trận liên thuộc thì ci , c j 1 với i j và ci , ci Ai . Thay các giá trị vào ta
được:
m
m
m
m
m
2
2
2
s, s αi2 Ai 2 αi α j αi2 Ai 1 αi2 2 αi α j αi2 Ai 1 αi 0 .
i 1
i j
i 1
i 1
i j
i 1
i 1
Dấu “=” chỉ xảy ra khi và chỉ khi α1 ... αm 0 . Điều này kéo theo là nếu
α1 ... αm 0 , hay nói cách khác c1 , c2 ,...., cm là một họ độc lập tuyến tính.
2
α c
i i
0 thì
Theo lý thuyết đại số tuyến tính dim n n nên m n ,điều phải chứng minh.
Bài toán 2: (Bourbaki) Cho X là một tập hữu hạn, và F là một họ hữu hạn các tập con phân biệt của
X .Giả sử với hai phần tử phân biệt bất kì thuộc X , ta luôn tìm được duy nhất một thành viên thuộc họ
F chứa cả hai. Chứng minh rằng : F X .
Lời giải: Đặt X n và F A1 ,..., An . Ta cần chứng minh : n m . Ta định nghĩa ma trận liên thuộc A cấp
m n
trên bằng cách đặt 1 ở hàng thứ i và cột thứ j nếu j Ai . Ta xem xét ma trận AT A , đây là một ma
trận hình vuông cấp n . Với i j thì phần tử i, j chính xác bằng 1. Đồng thời , các phần tử trên đường chéo
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
chính đều lớn hơn 1, bởi vì nếu một phần tử j X chỉ nằm trong duy nhất một tập Ak F , thì từ điều kiện
kéo theo mọi phần tử i X cũng đồng thời thuộc Ak , mâu thuẫn với điều kiện.
Ta cần đến bổ đề sau:
Bổ đề: Cho A là một ma trận vuông cấp n trên . Nếu các phần tử không nằm trên đường chéo chính
đều bằng t 0 , tất cả các phần tử nằm trên đường chéo chính đều lớn hơn t thì A là ma trận không suy
biến.
Chứng minh bổ đề: Nếu t 0 thì khẳng định bài toán là hiển nhiên.
Xét t 0 , gọi J là ma trận vuông với tất cả các phần tử đều bằng 1 và đặt D A tJ . Lưu ý rằng D
là một ma trận đường chéo với các phần tử trên đường chéo chính là các số dương.
Ta tiến hành giải phương trình toán tử Ax 0 . Phương trình này tương đương với Dx tJx . Gọi s
là tổng của tất cả các thành phần xi của vector x và gọi d1 , d2 ,...d n là các phần tử trên đường chéo chính
của D .
t
Thì khi đó: d i xi ts xi
di
s . Điều này chỉ ra rằng xi và tổng s có dấu trái ngược nhau ; nếu
xi và s khác 0 . Do vậy lẽ tất yếu : x1 x2 ... xn 0 . Nói cách khác ma trận A không suy biến, đpcm.
Do đó từ bổ đề ta suy ra ma trận AT A không suy biến ( áp dụng bài toán 1), nên rank AT A n . Tuy
nhiên , rank AT A rankA m , suy ra điều phải chứng minh.
3. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÍCH VÀ ĐỐI XÍCH
Cho A1 , A2 ,..., Ak là các tập con của tập 1, 2,..., n , và giả sử rằng không có bất kì tập nào là con của một
Bài toán 1: (Lubell-Yamamoto- Meshalkin):
tập khác , nghĩa là Aj Aj với i j . Đối với mỗi chỉ số i , ta đặt ai Ai . Chứng minh rằng
C
n
i 1
1
ai
n
1 .
Chứng minh: Chọn một hoán vị ngẫu nhiên σ x1 , x2 ,..., xn của n . Đặt Ei là biến cố : tập Ai là đoạn
đầu tiên của , có nghĩa là x1 ,..., xai Ai . Bởi vì mỗi tập Ai không nằm lồng trong một tập Aj khác,
nên các biến cố Ei độc lập. Nhưng ta nhận thấy P Ei
suất này luôn 1 .
1
Cnai
, do đó vế trái chính là P Ei và xác
i
Cho F là một họ các tập con của tập 1, 2,..., n sao cho không có hai tập A, B F mà A B hoặc
Bài toán 2: (Sperner)
n
B A . Chứng minh rằng F n .
2
Chứng minh: Chọn một hoán vị ngẫu nhiên σ σ 1 , σ 2 ,..., σ n của
1, 2,..., n
và gọi
X : i : σ 1 , σ 2 ,.., σ i F . Theo điều kiện của bài toán thì X 1 , nếu ngược lại thì ta tìm được hai
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
số i j sao cho σ 1 , σ 2 ,..., σ i , σ i 1 ,...σ j F , bằng cách đặt
A : σ 1 , σ 2 ,..., σ i và
B : σ 1 , σ 2 ,..., σ j thì A, B F và A B . Do đó kì vọng của X cũng sẽ 1 , nghĩa là E X 1 .
Mặt khác, ta tiến hành tìm công thức cho E X . Gọi N k là số các thành viên của F có đúng k phần
tử.
Tiến hành tính toán:
N
E X P σ 1 , σ 2 ,...σ k F
k
n
Nk
Nk
m
k 1
n ,
k
n
n
k 1 Cn
k 1
Cn 2
Cn 2
Cn 2
n
n
n
k 1
trong tính toán trên ta có sử dụng đánh giá : C C
k
n
n
2
n
. Suy ra m C
n
2
n
, điều phải chứng minh.
3. SIÊU ĐỒ THỊ
Bài toán 1: (Bổ đề hoa hướng dương ) Cho k , r 1 . Một hoa hướng dương r đều với k cánh hoa với
phần nhụy hoa C là một siêu đồ thị với k cạnh E1 , E2 ,...Ek kích thước mỗi cạnh bằng r thỏa mãn
r
r
Ei E j C , 1 i j k và C r 1 , kí hiệu là S k . Đặt ex n, S k
là số lớn nhất các cạnh của một
siêu đồ thị r đều đảm bảo rằng không chứa bất kì một hoa hướng dương với k cánh hoa . Chứng minh
rằng với mọi n r k 1 thì k 1 ex n, S k r r ! k 1 .
r
r
Chứng minh: a) Chứng minh chặn dưới: Gọi V0 ,V1 ,V2 ,...., Vr là các tập đỉnh phân biệt với Vi k 1 ,
1 i r và V0 n r k 1 0 . Xét siêu đồ thị H trên tập đỉnh V V0 V1 ... Vr trong đó ta xác định
cạnh E V khi và chỉ khi E V0 và E Vi 1 với i 1,..., r . Thì H có :
... r n
i) n đỉnh : bởi vì V V0 V1 ... Vr n r k 1 r
k 1
ii) k 1 cạnh : để có cạnh E thỏa mãn cách xây dựng ta chỉ cần chọn ra các phần tử v1 , v2 ,..., vr lần
r
lượt thuộc V1 ,V2 ,....,Vr và đặt E : v1 , v2 ,..., vr . Mỗi tập V i có k 1 phần tử nên ta có k 1 cách để
r
thực hiện
iii) r đều : bởi vì E E V0 E Vi 0 1
...
1 r
r
i 1
r
Ta chứng minh siêu đồ thị H không chứa hoa hướng dương với k cạnh.
Thật vậy, xét một tập tập S E1 , E2 ,..., Ek gồm k cạnh phân biệt thuộc H . Không giảm tính tổng quát ta
giả sử hai cạnh E1 , E2 khác nhau trên V1 , nói một cách nôm na là không chứa bất kì đỉnh nào thuộc tập V1 ,
có nghĩa là E1 V1 E2 V1 . Trong khi V1 k 1 , do đó theo nguyên lý chuồng bồ câu ta tìm
được một đỉnh v V1 được chứa trong ít nhất hai cạnh khác nhau của tập S . Điều đó có nghĩa là nếu S có
dạng một hoa hướng dương thì đỉnh v phải nằm ở phần nhụy, mâu thuẫn vì nhụy của ta là tập V0 . Từ đó
suy ra siêu đồ thị H không chứa bất kì một hoa hướng dương với k cạnh nào , điều phải chứng minh.
Do đó, theo định nghĩa, ex n, S k r k 1 .
r
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
b) Chứng minh chặn trên: Xét một siêu đồ thị H
r đều trên n và có tối thiểu r ! k 1 cạnh
r
phân biệt. Ta sẽ chỉ ra một hoa hướng dương với k - cạnh nằm trong H bằng qui nạp theo r . Lưu ý rằng:
k cạnh phân biệt lập thành một hoa hướng dương với k cánh hoa và phần nhụy rỗng. Với r 1 thì mỗi
cạnh của H chỉ chứa một đỉnh, khẳng định là hiển nhiên. Giả sử khẳng định đúng với mọi giá trị r
r 2 . Nếu
H chứa k cạnh phân biệt thì khẳng định là đúng theo lưu ý. Do đó ta giả sử H không chứa
k cạnh phân biệt. Gọi S E1 , E2 ,..., Et là tập các cạnh phân biệt với kích thước lớn nhất của H và đặt
U E1 E2 ... Et . Thì U tr k 1 r và mỗi cạnh thuộc H đều có giao với U ( nếu ngược lại ta bổ
sung thêm cạnh không có giao với U và thu được một tập có kích thước lớn hơn, mâu thuẫn với tính lớn
nhất).
Theo nguyên lý chuồng bồ câu ta tìm được một đỉnh v được chứa trong ít nhất là
E H
r ! k 1 1
1
r 1
r 1
cạnh thuộc H . (*)
r 1 ! k 1
r 1 ! k 1
k 1 r
k 1 r
r
Xét siêu đồ thị H r 1 đều với tập cạnh E H E \ v | E E H , v E . Theo (*), siêu đồ
U
thị H chứa nhiều hơn r 1 ! k 1
r 1
cạnh và theo giả thiết qui nạp thì nó phải chứa k cạnh phân biệt
E1 , E2 ,..., Ek có dạng hoa hướng dương với k cánh hoa và ngụy C . Theo cách ta xây dựng thì Ei v
là một cạnh trong siêu đồ thị H với mọi 1 i k . Do đó các cạnh E1 v , E2 v ,..., Ek v lập
thành một hoa hương dương với nhụy C C v trong H .
4. SỐ TURAN
Bài toán 1: Cho X là một tập với n phần tử , và F là một họ các l tập con của X thỏa mãn tính chất :
Với mọi k tập con của X luôn chứa ít nhất một thành viên của F , trong đó 1 l k n .
Số Turan T n, k , l là số thành viên nhỏ nhất của họ F thỏa mãn tính chất nêu trên.
Chứng minh rằng :
a) T n, k , l
n
T n 1, k , l
nl
b) T n, k , l T n 1, k 1, l 1 T n 1, k , l
c)
n
l
T n, k , l n k l
k
l
l
Chứng minh: Giả sử F là họ các l - tập con của tập X với số thành viên nhỏ nhất thỏa mãn tính chất : Với
mọi k tập con bất kì của X luôn chứa một thành viên của họ F .
a) Ta xét ma trận 0-1 M mx , A trong đó các hàng được đánh số bởi các phần tử của tập X , các cột
được đánh số bởi các thành viên của họ F , và mx , A 1 khi và chỉ khi x A . Đặt rx là số các số 1 được
điền ở x hàng và cA là số các số 1 được điền ở A cột. Thì c A là số các phần tử của tập A nên c A l .
Mặt khác rx bằng số các thành viên của họ F có chứa x , có nghĩa là rx A | A F , x A .
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Áp dụng nguyên lí Fubini , ta được :
A | A F , x A r c
A | A F , x A
x
x
x
X
Theo nguyên lí trung bình, ta tìm được phần tử x sao cho
Nếu ta đặt G : A | A F , x A thì
x
AF
A
F l T n, k , l l
l
T n, k , l ( bởi vì X n ).
n
A | A F , x A
G F A | A F , x A T n, k , l A | A F , x A
l
T n, k , l .
n
n l
T n, k , l
n
Ta cần chứng minh rằng : G T n 1, k , l , có nghĩa là họ G thỏa tính chất : Với mọi k tập con bất
Thật vậy, G là một họ trên Y : X \ x . Gọi B là một tập con với k phần tử bất kì thuộc Y , vì B
kì của X luôn chứa một thành viên của họ G .
hiển nhiên là một tập con gồm k phần tử của X nên B chứa một tập con T với l phần tử thuộc họ F . Do
B không chứa x nên x T . Suy ra T là một thành viên của họ G , đpcm.
b) Xét một phần tử x X , và gọi G , H lần lượt là các họ
h tập và
h 1
tập con của
Y X \ x với số thành viên tương ứng là T n 1, k , l và T n 1, k 1, l 1 thỏa mãn tính chất của bài
toán.
Gọi E là họ thu được từ họ H bằng cách bổ sung thêm phần tử x vào các thành viên của họ H .
Thì họ G E thỏa G E và do đó G E T n 1, k , l T n 1, k 1, l 1 . Bây giờ ta cần chỉ ra
rằng với mọi k tập A thuộc X luôn chứa l tập B là một thành viên của họ G E .
Thật vậy, nếu x A , thì A \ x là một k 1 tập con của Y , và do đó chứa một l 1 tập con
B là thành viên của họ H , nên B : B x A và B E . Nếu x A , thì A là một k tập con của Y
và do đó chứa một l tập con B G .
c) Chứng minh chặn dưới: Xét ma trận 0-1 M mA,B trong đó các hàng được đánh số bởi các thành
viên của họ F , các cột được đánh số bởi các k tập con của X , và mA, B 1 khi và chỉ khi A B . Đặt rA
là số các số 1 được điền ở A hàng và cB là số các số 1 được điền ở B cột. Thì cB 1 với mọi tập B ,
bởi vì theo B phải chứa ít nhất là một thành viên của họ F . Mặt khác rA bằng số các k tập con chứa một
nl
l tập con cho trước; nên rA
với mọi tập A F .
k l
n l
Áp dụng nguyên lí Fubini ta thu được : F
k l
r c
AF
A
B
B
n
k
n
n
k
l
T n, k , l F
, đpcm.
n l k
k l l
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Chứng minh chặn trên: Ta chứng minh qui nạp theo n , khẳng định là hiển nhiên đúng trong trường
hợp tầm thường. Giả sử khẳng định được chứng minh với mọi giá trị n 1 .
Sử dụng kết quả ở câu b) ta được :
n k l 1 n k h 1 n k l
, đpcm.
T n, k , l T n 1, k 1, l 1 T n 1, k , l 1
l 1
l
l
Bài toán 2: Chứng minh rằng :
n k 2 n2 r 2 r
a) T n, k , 2
.
với mọi n k 2 , trong đó r là số dư trong phép chia của
2
2 k 1
2
số n cho k 1
b) T n, n l , k l 1 với mọi n k l 1 và k 1 .
Chứng minh
a) Ta xây dựng đồ thị G với tập đỉnh X với n phần tử và một 2-tập là một cạnh của đồ thị G . Ta
cần xác định số cạnh nhỏ nhất của đồ thị G sao cho với mọi k tập đỉnh luôn chứa ít nhất một cạnh. Nếu
ta xét bài toán với đồ thị liên hợp G* của G , thì ta cần tìm số cạnh lớn của đồ thị G* sao cho nó không
chứa một k clique . Áp dụng định lí Turan (xem bài viết “ Định lí Turan và các hướng tiếp cận khác nhau
trong chứng minh - phần 1” - chứng minh thứ 2
T n, k :
k 2 n2 r 2 r
.
.
k 1
2
2
trên VietMaths.Net) thì số này bằng
n
n k 2 n2 r 2 r
Suy ra: T n, k , 2 T n, k
.
, đpcm.
2
2
2 k 1
2
b) Nếu k 1 , bằng tính toán trực tiếp ta thu được : T n, n l ,1 n n l 1 l 1 .
Bây giờ ta xét với k 2 :
Đầu tiên ta chứng minh: T n, n l , k l 1 (*)
Thật vậy , bất đẳng thức (*) có nghĩa là tồn tại một họ F gồm các k tập con với F l không thỏa
mãn tính chất Turan. Ta tiến hành xây dựng họ F như sau:
X \S
Gọi S là một l tập con của X . Đặt
là họ các k 1 tập con của X \ S . Nhận thấy rằng
k 1
X \S
X \S
S ( bởi vì n l l k 1 nên
do
luôn chứa ít nhất là l tập con với k 1 phần tử ) nên
k 1
k 1
X \S
ta có thể xác định được một ánh xạ f : S
sao cho các tập
k 1
f x
xS
là phân biệt từng đôi một.
Gọi F là họ k tập con với l thành viên được xác định bởi F x f x xS . Hiển nhiên tập X \ S
có n l phần tử và không chứa bất kì thành viên nào thuộc F . Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh.
Tiếp theo chứng minh chiều ngược lại: T n, n l , k l 1 (**)
Thật vậy, bất đẳng thức (**) có nghĩa là tồn tại một họ G gồm các k tập con với G l 1 thành
viên thỏa mãn tính chất Turan. Ta tiến hành xây dựng họ G như sau :
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Gọi T
là một
l 1
tập con của
X . Nhận thấy rằng do
X \T
k 1 T
( bởi vì
X \T
n l 1 l 1 k 1 nên
luôn chứa ít nhất là l 1 tập con với k 1 phần tử ) nên ta có thể xác
k 1
X \T
định được một ánh xạ g : T
sao cho các tập
k 1
g x
xT
là phân biệt từng đôi một. Đặt
G x g x xT . Khi đó G là một họ gồm l 1 thành viên và mỗi thành viên đều có kích thước k (vì
x g x k
với mọi x T ).
Ta cần chứng minh rằng với mọi tập con gồm n l phần tử luôn chứa một tập con thuộc họ G .
Gọi A X , A n l , ta có đẳng thức sau : n l A A T A X \ T
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử các tập f x1 , f x2 ,..., f xr không thuộc tập A và
n1 , n2 ,..., nr lần lượt là số phần tử của các tập f x1 , f x2 ,..., f xr không nằm trong A . Khi đó:
n l A T A X \ T A T n l 1 ni
r
A T ni 1 1 r
i 1
r
i 1
Do đó, A chứa ít nhất một phần tử x T và x x1 , x2 ,..., xr . Từ đây ta suy ra A x g x G .
Suy ra điều phải chứng minh. Từ (*) và (**) ta suy ra : T n, n l , k l 1
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Stasys Jukna , Extremal Combinatorics: with Applications in Computer Science,Second Edition.
[2]. Po- Shen Loh, Algebraic Methods in Combinatoric.
[3]. Po- Shen Loh, Combinatorics of sets.
[4]. Po- Shen Loh, Probabilistic Methods in Combinatorics.
[5]. Stasys Jukna , Extremal Combinatorics: with Applications in Computer Science,Second Edition.
[6]. Ioan Tomescu, Problem in Combinatorics and Graph theory.
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
1. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
Bài toán:
Cho F là một họ các tập con A1 , A2 ,..., Am các tập con của tập
Ai Aj , i j . Chứng minh rằng : m 2n1 .
1, 2,..., n
, sao cho
Lời giải: Do điều kiện Ai A j , i j nên với mỗi tập con S 1, 2,..., n thì hoặc là S hoặc là S (phần
bù của tập S trong 1, 2,..., n ) thuộc vào họ F (có thể là cả hai tập đều không thuộc ). Suy ra họ F chỉ có
thể chứa tối đa là phân nửa số tập con của 1, 2,..., n , cụ thể là 2 n1 .
Bài toán 1: (Fisher-de Bruijn-Erdos) Cho F là một họ các tập con của tập 1, 2,..., n sao cho hai thành
2. CÁC BÀI TOÁN VỀ HỌ TẬP GIAO NHAU
Chứng minh: Giả sử họ F gồm các thành viên A1 , A2 ,..., Am . Xét ma trận liên thuộc M mij với cấp
viên bất kì của họ có đúng 1 phần tử chung. Chứng minh rằng họ F có tối đa là n thành viên.
n m của họ, phần tử mij bằng 1 khi và chỉ khi i A j . Ta sẽ chuyển điều kiện của bài toán sang ngôn ngữ
của đại số tuyến tính để dễ dàng sử dụng trong quá trình giải toán. Gọi c1 , c2 ,...., cn là các vector cột của ma
trận M .
Ta cần chứng minh c1 , c2 ,...., cm là một họ độc lập tuyến tính.
thông thường trên n đối với các vector s : αi ci , với αi bất kì , thì bằng tính toán đơn giản ta được :
Thật vậy, để thực hiện điều này đầu tiên ta tiến hành xác định công thức của tính vô hướng theo nghĩa
s, s
α c ,α c
i i
i
j
j
αi2 ci , ci 2 αi α j ci , c j .
m
j
i 1
i j
Theo cách ta định nghĩa ma trận liên thuộc thì ci , c j 1 với i j và ci , ci Ai . Thay các giá trị vào ta
được:
m
m
m
m
m
2
2
2
s, s αi2 Ai 2 αi α j αi2 Ai 1 αi2 2 αi α j αi2 Ai 1 αi 0 .
i 1
i j
i 1
i 1
i j
i 1
i 1
Dấu “=” chỉ xảy ra khi và chỉ khi α1 ... αm 0 . Điều này kéo theo là nếu
α1 ... αm 0 , hay nói cách khác c1 , c2 ,...., cm là một họ độc lập tuyến tính.
2
α c
i i
0 thì
Theo lý thuyết đại số tuyến tính dim n n nên m n ,điều phải chứng minh.
Bài toán 2: (Bourbaki) Cho X là một tập hữu hạn, và F là một họ hữu hạn các tập con phân biệt của
X .Giả sử với hai phần tử phân biệt bất kì thuộc X , ta luôn tìm được duy nhất một thành viên thuộc họ
F chứa cả hai. Chứng minh rằng : F X .
Lời giải: Đặt X n và F A1 ,..., An . Ta cần chứng minh : n m . Ta định nghĩa ma trận liên thuộc A cấp
m n
trên bằng cách đặt 1 ở hàng thứ i và cột thứ j nếu j Ai . Ta xem xét ma trận AT A , đây là một ma
trận hình vuông cấp n . Với i j thì phần tử i, j chính xác bằng 1. Đồng thời , các phần tử trên đường chéo
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
chính đều lớn hơn 1, bởi vì nếu một phần tử j X chỉ nằm trong duy nhất một tập Ak F , thì từ điều kiện
kéo theo mọi phần tử i X cũng đồng thời thuộc Ak , mâu thuẫn với điều kiện.
Ta cần đến bổ đề sau:
Bổ đề: Cho A là một ma trận vuông cấp n trên . Nếu các phần tử không nằm trên đường chéo chính
đều bằng t 0 , tất cả các phần tử nằm trên đường chéo chính đều lớn hơn t thì A là ma trận không suy
biến.
Chứng minh bổ đề: Nếu t 0 thì khẳng định bài toán là hiển nhiên.
Xét t 0 , gọi J là ma trận vuông với tất cả các phần tử đều bằng 1 và đặt D A tJ . Lưu ý rằng D
là một ma trận đường chéo với các phần tử trên đường chéo chính là các số dương.
Ta tiến hành giải phương trình toán tử Ax 0 . Phương trình này tương đương với Dx tJx . Gọi s
là tổng của tất cả các thành phần xi của vector x và gọi d1 , d2 ,...d n là các phần tử trên đường chéo chính
của D .
t
Thì khi đó: d i xi ts xi
di
s . Điều này chỉ ra rằng xi và tổng s có dấu trái ngược nhau ; nếu
xi và s khác 0 . Do vậy lẽ tất yếu : x1 x2 ... xn 0 . Nói cách khác ma trận A không suy biến, đpcm.
Do đó từ bổ đề ta suy ra ma trận AT A không suy biến ( áp dụng bài toán 1), nên rank AT A n . Tuy
nhiên , rank AT A rankA m , suy ra điều phải chứng minh.
3. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÍCH VÀ ĐỐI XÍCH
Cho A1 , A2 ,..., Ak là các tập con của tập 1, 2,..., n , và giả sử rằng không có bất kì tập nào là con của một
Bài toán 1: (Lubell-Yamamoto- Meshalkin):
tập khác , nghĩa là Aj Aj với i j . Đối với mỗi chỉ số i , ta đặt ai Ai . Chứng minh rằng
C
n
i 1
1
ai
n
1 .
Chứng minh: Chọn một hoán vị ngẫu nhiên σ x1 , x2 ,..., xn của n . Đặt Ei là biến cố : tập Ai là đoạn
đầu tiên của , có nghĩa là x1 ,..., xai Ai . Bởi vì mỗi tập Ai không nằm lồng trong một tập Aj khác,
nên các biến cố Ei độc lập. Nhưng ta nhận thấy P Ei
suất này luôn 1 .
1
Cnai
, do đó vế trái chính là P Ei và xác
i
Cho F là một họ các tập con của tập 1, 2,..., n sao cho không có hai tập A, B F mà A B hoặc
Bài toán 2: (Sperner)
n
B A . Chứng minh rằng F n .
2
Chứng minh: Chọn một hoán vị ngẫu nhiên σ σ 1 , σ 2 ,..., σ n của
1, 2,..., n
và gọi
X : i : σ 1 , σ 2 ,.., σ i F . Theo điều kiện của bài toán thì X 1 , nếu ngược lại thì ta tìm được hai
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
số i j sao cho σ 1 , σ 2 ,..., σ i , σ i 1 ,...σ j F , bằng cách đặt
A : σ 1 , σ 2 ,..., σ i và
B : σ 1 , σ 2 ,..., σ j thì A, B F và A B . Do đó kì vọng của X cũng sẽ 1 , nghĩa là E X 1 .
Mặt khác, ta tiến hành tìm công thức cho E X . Gọi N k là số các thành viên của F có đúng k phần
tử.
Tiến hành tính toán:
N
E X P σ 1 , σ 2 ,...σ k F
k
n
Nk
Nk
m
k 1
n ,
k
n
n
k 1 Cn
k 1
Cn 2
Cn 2
Cn 2
n
n
n
k 1
trong tính toán trên ta có sử dụng đánh giá : C C
k
n
n
2
n
. Suy ra m C
n
2
n
, điều phải chứng minh.
3. SIÊU ĐỒ THỊ
Bài toán 1: (Bổ đề hoa hướng dương ) Cho k , r 1 . Một hoa hướng dương r đều với k cánh hoa với
phần nhụy hoa C là một siêu đồ thị với k cạnh E1 , E2 ,...Ek kích thước mỗi cạnh bằng r thỏa mãn
r
r
Ei E j C , 1 i j k và C r 1 , kí hiệu là S k . Đặt ex n, S k
là số lớn nhất các cạnh của một
siêu đồ thị r đều đảm bảo rằng không chứa bất kì một hoa hướng dương với k cánh hoa . Chứng minh
rằng với mọi n r k 1 thì k 1 ex n, S k r r ! k 1 .
r
r
Chứng minh: a) Chứng minh chặn dưới: Gọi V0 ,V1 ,V2 ,...., Vr là các tập đỉnh phân biệt với Vi k 1 ,
1 i r và V0 n r k 1 0 . Xét siêu đồ thị H trên tập đỉnh V V0 V1 ... Vr trong đó ta xác định
cạnh E V khi và chỉ khi E V0 và E Vi 1 với i 1,..., r . Thì H có :
... r n
i) n đỉnh : bởi vì V V0 V1 ... Vr n r k 1 r
k 1
ii) k 1 cạnh : để có cạnh E thỏa mãn cách xây dựng ta chỉ cần chọn ra các phần tử v1 , v2 ,..., vr lần
r
lượt thuộc V1 ,V2 ,....,Vr và đặt E : v1 , v2 ,..., vr . Mỗi tập V i có k 1 phần tử nên ta có k 1 cách để
r
thực hiện
iii) r đều : bởi vì E E V0 E Vi 0 1
...
1 r
r
i 1
r
Ta chứng minh siêu đồ thị H không chứa hoa hướng dương với k cạnh.
Thật vậy, xét một tập tập S E1 , E2 ,..., Ek gồm k cạnh phân biệt thuộc H . Không giảm tính tổng quát ta
giả sử hai cạnh E1 , E2 khác nhau trên V1 , nói một cách nôm na là không chứa bất kì đỉnh nào thuộc tập V1 ,
có nghĩa là E1 V1 E2 V1 . Trong khi V1 k 1 , do đó theo nguyên lý chuồng bồ câu ta tìm
được một đỉnh v V1 được chứa trong ít nhất hai cạnh khác nhau của tập S . Điều đó có nghĩa là nếu S có
dạng một hoa hướng dương thì đỉnh v phải nằm ở phần nhụy, mâu thuẫn vì nhụy của ta là tập V0 . Từ đó
suy ra siêu đồ thị H không chứa bất kì một hoa hướng dương với k cạnh nào , điều phải chứng minh.
Do đó, theo định nghĩa, ex n, S k r k 1 .
r
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
b) Chứng minh chặn trên: Xét một siêu đồ thị H
r đều trên n và có tối thiểu r ! k 1 cạnh
r
phân biệt. Ta sẽ chỉ ra một hoa hướng dương với k - cạnh nằm trong H bằng qui nạp theo r . Lưu ý rằng:
k cạnh phân biệt lập thành một hoa hướng dương với k cánh hoa và phần nhụy rỗng. Với r 1 thì mỗi
cạnh của H chỉ chứa một đỉnh, khẳng định là hiển nhiên. Giả sử khẳng định đúng với mọi giá trị r
r 2 . Nếu
H chứa k cạnh phân biệt thì khẳng định là đúng theo lưu ý. Do đó ta giả sử H không chứa
k cạnh phân biệt. Gọi S E1 , E2 ,..., Et là tập các cạnh phân biệt với kích thước lớn nhất của H và đặt
U E1 E2 ... Et . Thì U tr k 1 r và mỗi cạnh thuộc H đều có giao với U ( nếu ngược lại ta bổ
sung thêm cạnh không có giao với U và thu được một tập có kích thước lớn hơn, mâu thuẫn với tính lớn
nhất).
Theo nguyên lý chuồng bồ câu ta tìm được một đỉnh v được chứa trong ít nhất là
E H
r ! k 1 1
1
r 1
r 1
cạnh thuộc H . (*)
r 1 ! k 1
r 1 ! k 1
k 1 r
k 1 r
r
Xét siêu đồ thị H r 1 đều với tập cạnh E H E \ v | E E H , v E . Theo (*), siêu đồ
U
thị H chứa nhiều hơn r 1 ! k 1
r 1
cạnh và theo giả thiết qui nạp thì nó phải chứa k cạnh phân biệt
E1 , E2 ,..., Ek có dạng hoa hướng dương với k cánh hoa và ngụy C . Theo cách ta xây dựng thì Ei v
là một cạnh trong siêu đồ thị H với mọi 1 i k . Do đó các cạnh E1 v , E2 v ,..., Ek v lập
thành một hoa hương dương với nhụy C C v trong H .
4. SỐ TURAN
Bài toán 1: Cho X là một tập với n phần tử , và F là một họ các l tập con của X thỏa mãn tính chất :
Với mọi k tập con của X luôn chứa ít nhất một thành viên của F , trong đó 1 l k n .
Số Turan T n, k , l là số thành viên nhỏ nhất của họ F thỏa mãn tính chất nêu trên.
Chứng minh rằng :
a) T n, k , l
n
T n 1, k , l
nl
b) T n, k , l T n 1, k 1, l 1 T n 1, k , l
c)
n
l
T n, k , l n k l
k
l
l
Chứng minh: Giả sử F là họ các l - tập con của tập X với số thành viên nhỏ nhất thỏa mãn tính chất : Với
mọi k tập con bất kì của X luôn chứa một thành viên của họ F .
a) Ta xét ma trận 0-1 M mx , A trong đó các hàng được đánh số bởi các phần tử của tập X , các cột
được đánh số bởi các thành viên của họ F , và mx , A 1 khi và chỉ khi x A . Đặt rx là số các số 1 được
điền ở x hàng và cA là số các số 1 được điền ở A cột. Thì c A là số các phần tử của tập A nên c A l .
Mặt khác rx bằng số các thành viên của họ F có chứa x , có nghĩa là rx A | A F , x A .
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Áp dụng nguyên lí Fubini , ta được :
A | A F , x A r c
A | A F , x A
x
x
x
X
Theo nguyên lí trung bình, ta tìm được phần tử x sao cho
Nếu ta đặt G : A | A F , x A thì
x
AF
A
F l T n, k , l l
l
T n, k , l ( bởi vì X n ).
n
A | A F , x A
G F A | A F , x A T n, k , l A | A F , x A
l
T n, k , l .
n
n l
T n, k , l
n
Ta cần chứng minh rằng : G T n 1, k , l , có nghĩa là họ G thỏa tính chất : Với mọi k tập con bất
Thật vậy, G là một họ trên Y : X \ x . Gọi B là một tập con với k phần tử bất kì thuộc Y , vì B
kì của X luôn chứa một thành viên của họ G .
hiển nhiên là một tập con gồm k phần tử của X nên B chứa một tập con T với l phần tử thuộc họ F . Do
B không chứa x nên x T . Suy ra T là một thành viên của họ G , đpcm.
b) Xét một phần tử x X , và gọi G , H lần lượt là các họ
h tập và
h 1
tập con của
Y X \ x với số thành viên tương ứng là T n 1, k , l và T n 1, k 1, l 1 thỏa mãn tính chất của bài
toán.
Gọi E là họ thu được từ họ H bằng cách bổ sung thêm phần tử x vào các thành viên của họ H .
Thì họ G E thỏa G E và do đó G E T n 1, k , l T n 1, k 1, l 1 . Bây giờ ta cần chỉ ra
rằng với mọi k tập A thuộc X luôn chứa l tập B là một thành viên của họ G E .
Thật vậy, nếu x A , thì A \ x là một k 1 tập con của Y , và do đó chứa một l 1 tập con
B là thành viên của họ H , nên B : B x A và B E . Nếu x A , thì A là một k tập con của Y
và do đó chứa một l tập con B G .
c) Chứng minh chặn dưới: Xét ma trận 0-1 M mA,B trong đó các hàng được đánh số bởi các thành
viên của họ F , các cột được đánh số bởi các k tập con của X , và mA, B 1 khi và chỉ khi A B . Đặt rA
là số các số 1 được điền ở A hàng và cB là số các số 1 được điền ở B cột. Thì cB 1 với mọi tập B ,
bởi vì theo B phải chứa ít nhất là một thành viên của họ F . Mặt khác rA bằng số các k tập con chứa một
nl
l tập con cho trước; nên rA
với mọi tập A F .
k l
n l
Áp dụng nguyên lí Fubini ta thu được : F
k l
r c
AF
A
B
B
n
k
n
n
k
l
T n, k , l F
, đpcm.
n l k
k l l
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Chứng minh chặn trên: Ta chứng minh qui nạp theo n , khẳng định là hiển nhiên đúng trong trường
hợp tầm thường. Giả sử khẳng định được chứng minh với mọi giá trị n 1 .
Sử dụng kết quả ở câu b) ta được :
n k l 1 n k h 1 n k l
, đpcm.
T n, k , l T n 1, k 1, l 1 T n 1, k , l 1
l 1
l
l
Bài toán 2: Chứng minh rằng :
n k 2 n2 r 2 r
a) T n, k , 2
.
với mọi n k 2 , trong đó r là số dư trong phép chia của
2
2 k 1
2
số n cho k 1
b) T n, n l , k l 1 với mọi n k l 1 và k 1 .
Chứng minh
a) Ta xây dựng đồ thị G với tập đỉnh X với n phần tử và một 2-tập là một cạnh của đồ thị G . Ta
cần xác định số cạnh nhỏ nhất của đồ thị G sao cho với mọi k tập đỉnh luôn chứa ít nhất một cạnh. Nếu
ta xét bài toán với đồ thị liên hợp G* của G , thì ta cần tìm số cạnh lớn của đồ thị G* sao cho nó không
chứa một k clique . Áp dụng định lí Turan (xem bài viết “ Định lí Turan và các hướng tiếp cận khác nhau
trong chứng minh - phần 1” - chứng minh thứ 2
T n, k :
k 2 n2 r 2 r
.
.
k 1
2
2
trên VietMaths.Net) thì số này bằng
n
n k 2 n2 r 2 r
Suy ra: T n, k , 2 T n, k
.
, đpcm.
2
2
2 k 1
2
b) Nếu k 1 , bằng tính toán trực tiếp ta thu được : T n, n l ,1 n n l 1 l 1 .
Bây giờ ta xét với k 2 :
Đầu tiên ta chứng minh: T n, n l , k l 1 (*)
Thật vậy , bất đẳng thức (*) có nghĩa là tồn tại một họ F gồm các k tập con với F l không thỏa
mãn tính chất Turan. Ta tiến hành xây dựng họ F như sau:
X \S
Gọi S là một l tập con của X . Đặt
là họ các k 1 tập con của X \ S . Nhận thấy rằng
k 1
X \S
X \S
S ( bởi vì n l l k 1 nên
do
luôn chứa ít nhất là l tập con với k 1 phần tử ) nên
k 1
k 1
X \S
ta có thể xác định được một ánh xạ f : S
sao cho các tập
k 1
f x
xS
là phân biệt từng đôi một.
Gọi F là họ k tập con với l thành viên được xác định bởi F x f x xS . Hiển nhiên tập X \ S
có n l phần tử và không chứa bất kì thành viên nào thuộc F . Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh.
Tiếp theo chứng minh chiều ngược lại: T n, n l , k l 1 (**)
Thật vậy, bất đẳng thức (**) có nghĩa là tồn tại một họ G gồm các k tập con với G l 1 thành
viên thỏa mãn tính chất Turan. Ta tiến hành xây dựng họ G như sau :
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net
Gọi T
là một
l 1
tập con của
X . Nhận thấy rằng do
X \T
k 1 T
( bởi vì
X \T
n l 1 l 1 k 1 nên
luôn chứa ít nhất là l 1 tập con với k 1 phần tử ) nên ta có thể xác
k 1
X \T
định được một ánh xạ g : T
sao cho các tập
k 1
g x
xT
là phân biệt từng đôi một. Đặt
G x g x xT . Khi đó G là một họ gồm l 1 thành viên và mỗi thành viên đều có kích thước k (vì
x g x k
với mọi x T ).
Ta cần chứng minh rằng với mọi tập con gồm n l phần tử luôn chứa một tập con thuộc họ G .
Gọi A X , A n l , ta có đẳng thức sau : n l A A T A X \ T
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử các tập f x1 , f x2 ,..., f xr không thuộc tập A và
n1 , n2 ,..., nr lần lượt là số phần tử của các tập f x1 , f x2 ,..., f xr không nằm trong A . Khi đó:
n l A T A X \ T A T n l 1 ni
r
A T ni 1 1 r
i 1
r
i 1
Do đó, A chứa ít nhất một phần tử x T và x x1 , x2 ,..., xr . Từ đây ta suy ra A x g x G .
Suy ra điều phải chứng minh. Từ (*) và (**) ta suy ra : T n, n l , k l 1
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Stasys Jukna , Extremal Combinatorics: with Applications in Computer Science,Second Edition.
[2]. Po- Shen Loh, Algebraic Methods in Combinatoric.
[3]. Po- Shen Loh, Combinatorics of sets.
[4]. Po- Shen Loh, Probabilistic Methods in Combinatorics.
[5]. Stasys Jukna , Extremal Combinatorics: with Applications in Computer Science,Second Edition.
[6]. Ioan Tomescu, Problem in Combinatorics and Graph theory.
Trương Phước Nhân - Cộng tác viên của VietMaths.Net