Thuy Trang va Minh Trang Qua Trinh Tai Hoa Nhap

(1)

QUÁ TRÌNH TÁI HÒA NHẬP CỦA DU HỌC SINH

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRỞ VỀ TỪ CÁC KHÓA HỌC TRAO ĐỔI NGẮN HẠN

Thạc sĩ Nguyễn Thùy Trang

Sinh viên Phạm Thị Minh Trang


(2)

TÓM T T

Tìm hi u ể tr i nghi m tái hòa nh p (THN) ả trong tháng đ u tiên c a ầ 3 SV

ĐHQG HN sau m t th i gian ộ h c trao đ i ng n h n ọ ở Phi-lip-pin, Hàn Qu c ố

và Hoa Kỳ

Ph ng v n bán c u trúc ỏ ch ra quá trình THN ph n nào đỉ ược ph n chi u ả ế

qua “Mô hình lý thuy t đế ường cong W” c a Gullahorn và Gullahorn (1963), ủ

đ c bi t là giai đo n s c văn hóa ngặ ược

+ M c đ THN v m t tâm lý xã h i c a 3 SV có s khác bi t ứ ộ ủ

+ Các SV không g p nhi u khó khăn ặ trong vi c thích nghi tr l i v i ệ ở ạ ớ văn hóa d y và h c VNạ ọ ở

+ Vi c hòa nh p t t vào m t n n văn hóa m i giúp các SV THN t t h n khi ệ ơ

v nề ước

+ Th i gian ờ sinh s ng nố ở ước ngoài và gi i tính ớ có nh ng nh hữ ưởng nh t ấ


(3)

Đ T V N Đ

Giáo d c xuyên qu c gia ụ => ch t lấ ựơng giáo d c, h p tác ụ

kinh t chính tr ...ế

Năm 2013: 53.500 SV Vi t Nam theo h c nệ ước ngoài (UNESCO, 2016)

Năm 2016: 18.722 SV h c t i Hoa Kỳ ( 9ọ th/SV qu c t ), 8.293 ố ế

SV VN t i Hàn Qu c (7,8 % SV qu c t ), Ký k t H p tác Giáo ạ ế ế


(4)

Người h i hồ ương (NHH) ph i ả THN v nhi u khía c nhề : văn hóa, xã h i, ngôn ng , chính tr , giáo d c, và ngh nghi p (Marsch, ộ

1975), & tài chính (Martin, 1984).

THN - m t quá trình ph c t p ộ và là kh i ngu nở c a khá nhi u ủ

r c r i liên quan đ n đ i s ng c a NHH (Haines, 2013). ắ ế ờ ố

Nhi u du h c sinh (DHS) thề ường không chu n b tâm lý cho quá trình ẩ

THN (Lee & Kim, 2010; Ward, Bochner, & Furnham, 2001), và th c t n u ự ế ế

không có s giúp đ c a c ng đ ng, h s c m th y khúc m c. ự ỡ ủ ọ ẽ ả

Ch a có m t khuynh hư ướng rõ r t ệ nào v nh ng khó khăn liên ề

quan đ n m t THN tâm lý xã h i và vi c h c khi các DHS v ế

nước (Gaw, 2000)


(5)

MÔ HÌNH LÝ THUY T

Mô hình lý thuy t đế ường cong W


(6)

S C VĂN HÓA NG

ƯỢ

C TRONG

MÔ HÌNH “LÝ THUY T Đ

ƯỜ

NG CONG W”?

Ch y u DHS nào cũng tr i qua th i kỳ s c văn hóa

ủ ế

ng

ượ

c (SVHN) khi v n

ề ướ

c (La Brack, 2003).

Là giai đo n r t ph c t p và mang tính quy t đ nh đ n

ế

ế

hi u qu c a quá trình THN nh ng ch a đ

ả ủ

ư

ư

ượ

c chú tr ng

(Adler, 1981) trong khi vi c v

ượ

t qua giai đo n này

khó

h n r t nhi u

ơ

so v i v

ượ

t qua s c văn hóa xuôi khi các

DHS đi n

ướ

c ngoài (Adler; Andreason & Kinneer, 2005;

Storti, 2001; Sussman, 1986).


(7)

CÁC Y U T NH H

Ố Ả

ƯỞ

NG

Nhóm các thành t n i t i (gi i tính, tu i, tình ố ộ ạ

tr ng hôn nhân, tôn giáo, nhân cách, cách ng ạ

phó, tr i nghi m giao thoa văn hóa t trả ừ ước)

Nhóm thành t khách quan (quãng th i gian ố

sinh s ng, t n su t giao ti p v i ngố ế ười b n ả

đ a, m c đ khác bi t gi a 2 n n văn hóa)ị

1

2

Nhóm thành t khác (t n su t liên l c v i b n bè & ố

người thân nhà, th i gian v nở ề ước, thái đ c a ộ ủ

ngườ ởi nhà v i vi c h i hớ ương)


(8)

VĂN HÓA D Y& H C B N QU C GIA

Ọ Ở Ố

Mora-Bourgeois (2000)

đã khẳng định mối

quan hệ GV-HS, cách

dạy và học chịu ảnh

hưởng từ khoảng

cách quyền lực

trong

mỗi nền văn hóa.


(9)

M C TIÊU & CÂU H I NGHIÊN C U

Các DHS tr i qua quá trình THN trong

tháng đ u v n

ề ướ

c nh th nào?

ư

ế

Các DHS đã tr i qua giai đo n SVHN

nh th nào?

ư

ế

1

2

Quá trình THN c a các DHS gi ng và

khác nhau nh th nào?

ư

ế

3

Đi u tra c th ề quá trình THN, đ c bi t là ặ giai đo n SVHN ạ

c a 3 SV ĐHQG HN khi quay v Vi t Nam d a trên c s ủ ơ ở

c a ủ “Mô hình lý thuy t đế ường cong W”

=> Đi m gi ng và khác bi t, y u t nh hể ế ố ả ưởng đ n quá ế


(10)

PH

ƯƠ

NG PHÁP NGHIÊN C U

Hoa Kỳ

5 tháng

Hàn Qu c

10 tháng

Phi-lip-pin

5 tháng


(11)

K T QU VÀ TH O LU N

Giai đoạn 1: “Chuẩn bị hồi

hương”

Đều có những bước chuẩn bị quan

trọng về tâm lý cho việc về nước của

mình, cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.

Giai đoạn 2: “Trăng mật”

Diễn ra khá ngắn ngủi.

Ít có những suy nghĩ tích cực về thời tiết

và đồ ăn, có thái độ tiêu cực nhất định về

đất nước mẹ.


(12)

K T QU VÀ TH O LU N

Giai đoạn 3: “Sốc văn hóa ngược”

Cảm xúc tiêu cực về VN

Giai đoạn 4: “Tái hòa nhập”

Tốc độ tái hòa nhập khác nhau

Có dấu hiệu tái sốc văn hóa ở một đối

tượng


(13)

K T LU N

Ba SV tr i qua SVHN các m c đ khác nhau ả (Chamove & Soeterik, 2006; Gaw, 2000; Haines, 2013; Pritchard, 2011; Walling và đ ng ồ

nghi p, 2002)ệ

M t SV đã hoàn toàn thích nghi l i v i cu c s ng Vi t Nam, m t ộ

SV khác đang d n THN và m t SV g p tái s c tr l iầ ở ạ

M i quan h thu n gi a hòa nh p và THNố (Thích ng t t v i n n ứ

văn hóa m i thì DHS có xu hớ ướng tái hòa nh p t t h n)ậ ơ

Ch p nh n ấ s th t v c s h t ng và môi trự ậ ề ơ ở ạ ầ ường VNở

Duy trì nh ng thói quen ữ t t đã đố ược hình thành nở ước ngoài

Lường trước SVHN


(14)

M T S NGU N THAM KH O

Cohen, L., Manion, L. & Morrison, K. (2000). Research methods in education (5th ed.). London and New York: Talor & Francis Group.

Gullahorn, J. T., & Gullahorn, J. E. (1963). An extension of the U-curve hypothesis. Journal of Social Issues, 14, 33-47.

Hofstede, G. (2011). Dimensionalizing cultures: The Hofstede model in context. Online Readings in Psychology and Culture. Retrieved February 2nd 2017 from http://scholarworks.gvsu.edu/orpc/contents.html

Hofstede, G., Hofstede G.J. and Minkov M. (2010). Cultures and organizations: Software of the Mind (3rd ed.). New York, NY: McGraw-Hill.

Le, A. (2014). Vietnamese international student repatriates: An exploratory study. Unpublished doctoral dissertation. University of Nebraska-Lincoln, Nebraksa, USA.

Tuckman, B.W. (1972). Conducting educational research. New York: Harcourt Brace Jovanovich


(15)

(16)

C M N

Ơ

TH Y CÔ


(1)

K T QU VÀ TH O LU N

Giai đoạn 1: “Chuẩn bị hồi

hương”

Đều có những bước chuẩn bị quan

trọng về tâm lý cho việc về nước của

mình, cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.

Giai đoạn 2: “Trăng mật”

Diễn ra khá ngắn ngủi.

Ít có những suy nghĩ tích cực về thời tiết

và đồ ăn, có thái độ tiêu cực nhất định về

đất nước mẹ.


(2)

K T QU VÀ TH O LU N

Giai đoạn 3: “Sốc văn hóa ngược”

Cảm xúc tiêu cực về VN

Giai đoạn 4: “Tái hòa nhập”

Tốc độ tái hòa nhập khác nhau

Có dấu hiệu tái sốc văn hóa ở một đối

tượng


(3)

K T LU N

Ba SV

tr i qua SVHN các m c đ khác nhau

(Chamove & Soeterik,

2006; Gaw, 2000; Haines, 2013; Pritchard, 2011; Walling và đ ng

nghi p, 2002)

M t SV đã hoàn toàn thích nghi l i v i cu c s ng Vi t Nam, m t

SV khác đang d n THN và m t SV g p tái s c tr l i

ở ạ

M i quan h thu n gi a hòa nh p và THN

(Thích ng t t v i n n

văn hóa m i thì DHS có xu h

ướ

ng tái hòa nh p t t h n)

ơ

Ch p nh n

s th t v c s h t ng và môi tr

ậ ề ơ ở ạ ầ

ườ

ng VN

Duy trì nh ng thói quen

t t đã đ

ượ

c hình thành n

ở ướ

c ngoài

L

ườ

ng tr

ướ

c SVHN


(4)

M T S NGU N THAM KH O

Cohen, L., Manion, L. & Morrison, K. (2000). Research methods in education (5th ed.). London and New York: Talor & Francis Group.

Gullahorn, J. T., & Gullahorn, J. E. (1963). An extension of the U-curve hypothesis. Journal of Social Issues, 14, 33-47.

Hofstede, G. (2011). Dimensionalizing cultures: The Hofstede model in context. Online Readings in Psychology and Culture. Retrieved February 2nd 2017 from http://scholarworks.gvsu.edu/orpc/contents.html

Hofstede, G., Hofstede G.J. and Minkov M. (2010). Cultures and organizations: Software of the Mind (3rd ed.). New York, NY: McGraw-Hill.

Le, A. (2014). Vietnamese international student repatriates: An exploratory study. Unpublished doctoral dissertation. University of Nebraska-Lincoln, Nebraksa, USA.

Tuckman, B.W. (1972). Conducting educational research. New York: Harcourt Brace Jovanovich


(5)

(6)

C M N

Ơ

TH Y CÔ