GI I THI U V KHOA TI NG NH T Ớ

 Năm 1973-1993: Ti ng Nh t b c đ u đ c d y nh ng ế ậ ướ ầ ượ ạ ở ữ l p ngo i ng 2 cho sinh viên Khoa ti ng Anh và Khoa ti ng ớ ạ ữ ế ế Trung Qu c. ố  Năm 1976-1981: Ti ng Nh t đ c gi ng d y trong ch ng ế ậ ượ ả ạ ươ trình đào t o song ng Trung – Nh t và đã cho ra đ i th h ạ ữ ậ ờ ế ệ c nhân ti ng Nh t khoá đ u tiên c a Tr ng Đ i h c ử ế ậ ầ ủ ườ ạ ọ Ngo i ng . ạ ữ  T năm 1981 - 1993: Ti ng Nh t không đào t o chính khoá ừ ế ậ ạ mà ch đào t o nh m t ngo i ng 2 cho các chuyên ngành ỉ ạ ư ộ ạ ữ ngo i ng khác. ạ ữ

1.2. GI I THI U V KHOA TI NG NH T Ớ

Ệ Ề Ế Ậ TRI N Ể  Từ năm 1993: Tiếng Nhật được đưa vào đào tạo chính thức ở trình độ Đại học.  Từ năm 1994: Bổ sung thêm hệ Đại học Vừa làm vừa học ngành tiếng Nhật hệ Tại chức cũ.  Năm học 2007-2010 và 2008-2011: Đào tạo ngành Khoa học máy tính bằng tiếng Nhật.  Từ năm 2010: Phát triển Đào tạo Sau Đại học Thạc sỹ ngành ngôn ngữ Nhật.  Từ năm 2015: Thực hiện chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết với Trường ĐH Nữ sinh NaraNhật Bản cấp hai bằng: Thạc sĩ ngôn ngữ Nhật do Trường ĐHHN cấp và Thạc sĩ ngôn ngữ và Văn hóa do Trường ĐH Nữ sinh Nara cấp. 1.2.2.Qui mô đào tạo  Khoa tiếng Nhật hiện nay có qui mô đào tạo đứng thứ 3 trong Trường Đại học Hà Nội, sau khoa Tiếng Anh và khoa tiếng Trung.  Hiện nay, Khoa có 5 tổ bộ môn: Thực hành tiếng, Biên-Phiên dịch, Lý thuyết tiếng, Tiếng Nhật chuyên ngành và BM Văn học và Văn hóa văn minh.  Khoa có 30 giảng viên cơ hữu, 03 giảng viên Nhật Bản 6 tiến sĩ, 20 thạc sĩ, 2 trợ lý. Hiện có 5 giảng viên đang theo học tiến sĩ và 2 giảng viên đang theo học thạc sĩ. Hầu hết các giảng viên đều có thời gian tu nghiệp tại Nhật Bản từ 6 tháng trở lên.  T ng s sinh viên hàng năm c a Khoa nh ng năm g n đây dao ổ ố ủ ữ ầ đ ng trong kho ng 1000 sinh viên các lo i hình đào t o và theo xu ộ ả ạ ạ h ng n đ nh ho c tăng lên. ướ ổ ị ặ  Năm h c 2016 - 2017 s sinh viên : 931 sinh viên g m 647 h chính ọ ố ồ ệ quy; 134 h V a làm v a h c; 133 ngo i ng 2 và 17 h c viên cao ệ ừ ừ ọ ạ ữ ọ h c. Chia thành 32 l p ọ ớ  Khoa có quan h h p tác v i trên 30 các tr ng Đ i h c và c s đào ệ ợ ớ ườ ạ ọ ơ ở t o t i Nh t B n ạ ạ ậ ả  S sinh viên đi du h c Nh t c a Khoa cũng tăng lên hàng năm, năm ố ọ ở ậ ủ 2015 có 29 sinh viên đi h c t i Nh t B n g m 06 sinh viên đi h c ọ ạ ậ ả ồ ọ theo HB chính ph NB h c b ng Mext, 23 sinh viên đi h c theo ủ ọ ổ ọ hình th c trao đ i sinh viên. Ngoài ra có 24 sinh viên đi h c Nh t ứ ổ ọ ậ B n theo h t túc ả ệ ự và 08 sinh viên đ c m i đ n Nh t theo các lo i ượ ờ ế ậ ạ hình khác nhau.  Năm h c 2015-2016 trong s 136 sv đ TN, ọ ố ỗ t l sinh viên t t ỷ ệ ố nghi p lo i gi i c a Khoa ti ng Nh t cao nh t Tr ng v i 29 em ệ ạ ỏ ủ ế ậ ấ ườ ớ 21,3; x p lo i Khá 94 em 69,1 và ch có 13 em 9,6 x p ế ạ ỉ ế lo i Trung bình khá. 100 các em có vi c làm đúng chuyên ngành. ạ ệ

1.2.3. Quy mô đào t o và k t qu ạ

ế ả  Xác định và quán triệt tới từng giảng viên nhiệm vụ nghiên cứu khoa học gắn với nhiệm vụ giảng dạy, đào tạo.  Các giảng viên trẻ ngoài việc dự giờ, thăm lớp, soạn bài, chấm bài… cần tham gia các hoạt động tập thể, hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên trong nghiên cứu khoa học, trong các cuộc thi hùng biện tiếng Nhật…  Tạo điều kiện để các giảng viên có nhiều cơ hội viết bài, tham gia các Hội thảo khoa học trong và ngoài nước;  Trong khoảng 10 năm gần đây, chúng tôi đã tổ chức thành công nhiều Hội thảo khoa học cấp Khoa, cấp Trường, cấp Quốc gia và cấp Quốc tế. . t i đ n v ạ ơ ị 2.1. T CH C CÁC H I NGH NCKH Ổ • Tiêu bi u, vào năm 2008 Khoa đã t ch c thành công H i ngh Khoa h c ể ổ ứ ộ ị ọ Qu c t l n th nh t v i tên g i “T đào t o ti ng Nh t đ n gi ng d y ố ế ầ ứ ấ ớ ọ ừ ạ ế ậ ế ả ạ ti ng Nh t và nghiên c u Nh t B n h c”. ế ậ ứ ậ ả ọ • H i ngh Khoa h c Qu c t l n th hai “Đào t o ti ng Nh t và nghiên ộ ị ọ ố ế ầ ứ ạ ế ậ c u Nh t B n t i Vi t Nam: Quá kh - Hi n t i - T ng lai” đ c t ứ ậ ả ạ ệ ứ ệ ạ ươ ượ ổ ch c vào năm 2013 ứ • D ki n H i ngh Khoa h c Qu c t l n th ba s đ c t ch c vào năm ự ế ộ ị ọ ố ế ầ ứ ẽ ượ ổ ứ 2018 nh m t o ti n đ cho vi c m h đào t o ti n sĩ trong t ng lai. ằ ạ ề ề ệ ở ệ ạ ế ươ • Hàng năm, Khoa đ u có các h i ngh nghiên c u khoa h c c p Khoa và ề ộ ị ứ ọ ở ấ c p Tr ng do cho các gi ng viên và sinh viên th c hi n. ấ ườ ả ự ệ • Bên c nh các HNKHQT đ c t ch c 5 năml n công tác t ch c H i ạ ượ ổ ứ ầ ổ ứ ộ ngh khoa h c đ c đ a v các t b môn chuyên trách g n v i chuyên ị ọ ượ ư ề ổ ộ ắ ớ môn sâu và th c t gi ng d y c a các t b môn. ự ế ả ạ ủ ổ ộ • Các bu i sinh ho t chuyên môn c a các t b môn đ u di n ra đ u đ n, ổ ạ ủ ổ ộ ề ễ ề ặ nh m k p th i trao đ i thông tin nghiên c u và ph ng pháp gi ng d y ằ ị ờ ổ ứ ươ ả ạ cho các gi ng viên tr . ả ẻ

2.2. ĐĂNG KÝ CÁC ĐỀ TÀI NCKH