T o môi tr ng ngôn ng cho học sinh t i c s

đ l nănh ătrongăsách,ăchúngătôiăth ng nh t thi t k n i dung l i,ăđ làm sao các em có th nóiăđ c,ăngheăđ c d dàng nh t. Nói tr c nhóm thay vì nói tr c l p: Vi c tổ chức nhóm học và thói quen hình thành nhóm nhanh trên giúp các em ít m t th i gian t ổ chứcămƠăng c l i có thói quen làm vi c theo nhóm hi u qu . Thay vì m t em trình bày cho c l p nghe, vi c hình thành 6 nhóm s có 6 em trình bày cho sáu nhóm riêng bi t cùng m t lúc vì th , h uănh ăt t c cácăemăđ uăcóăc ăh i sử d ng ti ng Anh trình bày ý ki n,ă“bi u di n”ătr c các thành viên củaănhómămình.ăSauăđóăđ đ m b o cácăemăđưăth c hành nhu n nhuy n vi căngheătr c l p, giáo viên nên gọi b t cứ h ọc sinh nào l păđ ki m tra l i.ăĐi uănƠyăđ đ m b o khắc ph c s chayăl i hay nhút nhát c ủa m t s thành viên không chịu h p tác hoặc bi ng nói. Tăng c ng nghe nói v i hình thức changing partners nh tổ chức vi c các em ng ồiătheoăhaiăbƠnăđ i di năvƠăquyă căđ i v i nh ng ph năbƠiăđ i tho i là “bƠnălẻ h i, chẵn tr l i”ăvƠăthóiăquenăngheăkh u l nhă“move” học sinh ph iăđổi b nănóiă“changingăpartners” bằng cách dịch chuy n m t vị trí chổ ngồi giúp các em có th nói v i h u h t các b n trong nhóm, v ị trí vừa h i vừa tr l i. Ngoài hình th ứcă trên,ă tôiă th ng tổ chức các ho tă đ ng khác trong gi th c hành khác, ví d nh ăchoăcácăemăđ m s ng uănhiênăđ tìm b n cùng s đ tĕngăkh nĕngăv năđ ng, s nhanh nh y và giao ti p v i nhi u thành viên khác trong l p hay vi t h p tác, m i nhóm ch ịu trách nhi m m t ph n cho bài vi t. dù k t qu bài vi t thi u tính log icănh ngăs tréo ngoe có th khi n các em nh lâu h năvƠăđemăl i không khí tho i mái trong gi học. C i thi n môi tr ng ngôn ng : Bên c nh yêu c u dùng ti ng Anh trong gi Anh, THPT. TX. Bình Long thu căđịaăbƠnăvùngăcao,ăítăcóăng i nói ti ng Anh b n x ứ đ n,ănh ngăv i nổ l c c gắngătrên,ăcácăemăcũngăcóăth t o ra môi tr ng nói ti ngăAnhăriêngăVenglish.ăCóăđôiăl n,ăchúngătôiăcũngăcóăm i nh ng ng i khách du lịchăđ năđơyănóiă l iăgiaoăl uăv i nh ng em yêu thích nói ti ng Anh.ăĐi u này, r t kích thích s yêu thích học môn ti ng Anh trong s các em h ọc sinh.

3.1.4. C i cách hình thức đánh giá

D y h ọcăvƠăđánhăgiáăhọc t pălƠăquáătrìnhăluônăđ c th c hi n song hành v iănhau.ăTrongăđó,ăcácălo i hình bài ki m tra hi n t i chú trọng các bài thi vi t. vì th , thay vì lên tr l iăbƠiăcũ,ătôiăyêuăc u học sinh làm vi cănhómăvƠăđánhăgiáă chúng qua ph n trình bày, bi u di n c ủa chúng. N i dung các bài ki mătraăcũngă đ c c i thi n. thay vì chú trọng bài thi v ki n thức ngôn ng ng pháp, tôi yêu c u các em có ph n ki m tra cho t t c kĩănĕngănghe-nói-đọc-vi t theo từng bài riêng cho m i ph n. Vi c cung c păthêmăcácăt ăli u nghe-nói-đọc-vi t bu c h ọc sinh ph i h p tác v iănhauăvƠăđ uăt ănhi u cho vi c học của chúng.

3.2. Nh ng gi i pháp đ xu t

3.2.1. Nâng cao năng lực giảng dạy cho đội ngũ giáo viên tiếng Anh

- Ý th ức v vai trò và trọng trách của ng i giáo viên c n đ c nh n m nh trong ch ng trình đƠo t o và giáo d c th ng xuyên trong su t quá trình công tác. Sau khiăraătr ng, t t c nh ngăgiáoăviênăđ u bằng lòng v i nh ng gì hi n có và c ứ d y theo ki uăđ hoƠnăthƠnhăch ngătrìnhăthìăch tăl ng giáo d c s nh ăth nào? Hi n t i, có nh ng giáo viên bám vào ngh nh ăm t cáchăm uăsinhăanătoƠnămƠăch aăth yăđ c trọng trách của m tăng i gi c ngă v ị đƠoăt oăconăng i, nguồn nhân l c cho xã h i. m t s giáo viên không chịu đ uăt ătìmăhi uăđi u đi u ki n học t p của học sinh đ thi t k , ti n hành bài gi ng cũngănh đánhăgiáăđ c hi u qu bài gi ng; nhằmăh ngăđ n nĕngăl c sử d ng ngo i ng ngoài l p h ọc của học sinh. Cho nên có th nói, s t mãn và thi u ý th ức trách nhi m là m t trong nh ng nguyên nhân làm nên giáo d c ngày cƠngă“cũ”ăvƠă“trìătr ” - Ch ngătrìnhăki măđịnh giáo viên thi uăđồng b ,ăcũngănh ăthi u tính th ng xuyên, làm cho ch tăl ngăgiáoăviênăcƠngăngƠyăcƠngăđiăxu ng v ki n th ức ngôn ng l n kh nĕngăd y ngo i ng và kỹ nĕngăm m-sử d ng máy vi tính, c n có m tăch ngătrìnhăgiúpăgiáoăviênă“đánhăbóng”ăl i nhi t huy t và kỹ nĕngăvƠăki n thức cho công vi c của mình. V n d ng t tăph ngăphápăd y học hi năđ iăkhôngăcóănghĩaălƠătri t tiêu hoƠnătoƠnăph ngăphápăd y học truy n th ng. B i học sinh là chủ th ti p nh n tri th ứcăthôngăquaătìmătòi,ănh ngăđôiălúc,ăki n thức n n, kh nĕngăphơnătích,ăphánă đoánăhayătổng h p củaăcácăemăch aăđ tăđ nătrìnhăđ mƠăl ng ki n thức yêu c u, vì th ,ăvaiătròăđịnhăh ng củaăng i th y, truy n d n, tr giúp hoặc giúp các em đ aăraăquy tăđịnh cu i cùng hoặcăđ các em có th hi u th uăđáoăv n là không th thi uăđ c.

3.1.2. C ải cách chương trinh thi cử và đánh giá

- C n áp d ngăcácăph ngăphápăthiăcử ti n b và nh t quán. Vi c b liên t căthayăđổi cách thức thi cử và n i dung thi làm cho học sinh và giáo viên ph i v t v “đ iăphó”.ăThayăvìăph i thi chung, t i sao chúng ta không có yêu c u học sinh t t nghi p ph ổ thông ph i có chứng ch qu c t c păđ nƠoăđó.ă - Choăphépăgiáoăviênă cóăph ngăphápăt đánhăgiáăvƠăthi t k n i dung riêng trong vi c gi ng d y. Ho ặc ph i áp d ngăđánhăgiáăkĩănĕngăngônăng thay vì ch áp d ngăbƠiăthiănh ăhi n nay.