Understanding the passage Các ý chính trong bài đ c hi u:

Unit 8: Disk and disk drive 65 Bài D ịch 1. B ăng t là m t ví d v công ngh b nh truy cập tu n tự, m t ví d v tu n tự các b nh ph truy c ập ng u nhiên hoặc truy cập trực ti p là đĩa t . Nó cung c p m t s l ng l u trữ l n và tìm ki m nhanh b t c thông tin nào đã l u. T t c các đĩa đ c làm bằng m t ch t đ c tráng ô xit kim lo i nên có th t hoá đ c. 2. Đĩa t có hai lo i, đĩa m m và đĩa c ng. Đĩa c ng l n l t đ c chia nh thành đĩa có đ u c đ nh và đĩa có đ u di đ ng g m h p đĩa hay b đĩa. Đĩa m m hay còn g i là diskette làm b ằng ch t dẻo nên nhẹ, không đắt ti n, trong khi đó đĩa c ng đ c làm t ch t li u c ng. H p đĩa đ c làm bằng đĩa tròn hay còn g i là đĩa ghi, cùng cỡ v i m t lo i đĩa hát có nhi u bài hát, quay 30 phút m ỗi mặt, có th đ c t hoá c hai mặt. Khi m t s t m ghi này đ c x p ch ng lên nhau, chúng đ c g i là b đĩa. S l ng đĩa trong t ng b đĩa sẽ thay đ i theo t ng nhà s n xu t hoặc ki u m u. 3. M ặt ghi c a đĩa có những vòng đ ng tâm g i là rãnh gi ng nh rãnh trong đĩa hát. Thông tin đ c l u trữ trên rãnh đ c t hoá g i là bit. Những bit này gi ng nh bit trong b nh chính và đ c đ nh v trên rãnh sao cho c 8 bit t o thành m t byte. 4. Đ truy cập thông tin t m t h p đĩa, gắn nó vào m t đĩa có hai đ u thu, mỗi đ u cho m t m ặt đĩa. Các đ u thu di chuy n to tròn d c theo m t đ ng thẳng t tâm ra phía ngoài theo t ng rãnh m t. Đ truy cập thông tin t b đĩa các b thu gắn trên c n truy cập di chuy n t i lui trong kho ng tr ng gi ữa những t m ghi. 5. M t b rãnh g i là tr và đ c truy cập bằng t t c các đ u thu ho t đ ng đ ng th i.. Dung l ng thu c a m t b đĩa đ c đo bằng s l ng tr , s rãnh và s b n ghi. Đ truy cập thông tin tr ực ti p, tr c h t các c n thu di chuy n đ n tr đ c yêu c u, sau đó l c tìm nơi kh i đi m c a b n ghi đ c yêu c u rôi sau đó chuy n thông tin vào b nh c a máy tính hay vào d ng l u tr ữ c a máy khác, t t c những vi c này đ c thực hi n trong vài mili giây. 6. B i b n làm cho kh n ăng ghi và l u trữ đĩa mau b xu ng c p. Do đó các bó dữ li u là nh ững đĩa có đ u thu gắn sẵn bên trong đ c phát tri n. Chúng đắt ti n hơn b đĩa bình th ng nh ng các đĩa gắn b đĩa này sẽ rẻ hơn b đĩa bình th ng. 7. đĩa có hai lo i: đĩa có t m ghi đơn c đ nh và đĩa có th thay đ i đĩa. đĩa sau l i đ c chia nh thành: t m ghi đơn n p trên đ nh, t m ghi đơn n p phía tr c và nhi u t m ghi n p trên đ nh.M t s đĩa m t phía trên chỗ đặt các t m ghi đơn. Những đĩa khác m t phía tr c và đĩa t m ghi, đĩa c ng hoặc đĩa m m sẽ đ c lắp vào. Đ l u trữ đ c lâu, ng i ta sử Unit 8: Disk and disk drive 66 d ng đĩa đa t m ghi n p trên đ nh. Sau ghi đĩa đ c gắn vào, đĩa sẽ quay v i t c đ r t nhanh, cho phép các đ u thu truy cập trực ti p thông tin c n đ n. Ví d b đĩa trong máy IBM 3330 quay đ c 60 vòng giây.

3. Ng ữ pháp

Cách s ử d ng đ i t quan h và kỹ năng đ c l t, xác đ nh lo i t Làm k ỹ ph n bài tập và bài gi i trong sách giáo khoa. Các liên t trong bài - on the contrary: ng c l i - on the one hand,… on the other hand: m t m ặt,… mặt khác - by contrast: ng c l i - conversely:ng c l i - nevertheless: tuy nhiên - in spite of: m ặc dù - even if even though: th ậm chí - however: tuy nhiên - thoughalthough: m ặc dù

4. Nâng cao:

Algorithms are used to enable computers to solve particular problems and perform a variety of tasks. This involves a number of stages: first, the problem is analysed to determine its essential features. Secondly, the algorithm is written to solve the problem. Thirdly, the algorithm is changed into a programming language which can be understood by the computer. In order for the algorithm to be easily changed into a programming language, it needs to be written in a particular form. Algorithms can be expressed in a number of forms including English prose pseudocode and flowcharts. M t thu ật toán đ c dùng đ gi i quy t m t v n đ c th và đ c thực hi n qua các tác v khác nhau. Nó bao g m các giai đo n khác nhau: đ u tiên v n đ đó đ c phân tích và xác đ nh đặc đi m. Sau đó thuật toán đ c vi t ra đ gi iquy t v n đ . Th ba là thuật toán đ c chuy n thành ngô ng ữ lập trình đ máy tính có th hi u. Đ máy có th hi u thuật toán có th vi t thành các ngôn ng ữ lập trình d i d ng hành văn, Pseudocode hay d ng bi u đ . ENGLISH PROSE English prose is a description of the steps required to solve the problem in plain English without a structure. English prose is the simplest method of algorithm description, but since there are no formal rules it is difficult to apply it to complex problems. Hành v ăn bằng ti ng Anh đ c miêu t g m các b c đ c yêu c u đ gi i quy t v n đ b ằng m t ngôn ngữ Ti ng Anh đơn gi n không c n có c u trúc. Hành văn là m t ph ơng pháp đơn gi n c a thuật toán, nh ng vì nó không có m t quy luật rõ ràng nên khó có th dùng đ gi i quy t các v n đ ph c t p. PSEUDOCODE Unit 8: Disk and disk drive 67 Pseudocode is a limited form of English which relies on indenting lines and using keywords to highlight the structure of the algorithm. It is written in text form which allows it to be easily modified with a word processor. Different standards of psuedocode have been established for different applications. The basic keywords are grouped together in pairs. Đây cùng là m t d ng dùng Ti ng Anh cùng g ch ngang và mũi tên đ nh n m nh c u trúc c a m t thu ật toán. Nó đ c vi t d i d ng văn b n đ có th d dàng ch nh sửa bằng b xử lý dữ li u. Có các lo i Pseudocode khác nhau cho các lo i ng d ng khác. Các nhóm t chính đ c k t h p thành t ng đôi FLOWCHARTS Flowcharts are a way of describing algorithms in pictorial form. They are often favoured since it is easier to follow the structure in a picture than in words; however, it is very easy to draw a flowchart which is complex and difficult to change into programming language. The basic elements of a flowchart are a set of symbols containing messages and interconnecting lines with arrows: A set of standards for flowcharts has been established for a number of different applications. The four most commonly used symbols are shown in the following table. Bi u đ là m t d ng thuật toán dùng hình nh. Nó đ c yêu thích b i vi c dùng hình nh d dàng h ơn dùng hành văn ; d vẽ tuy nhiên r t khó chuy n m t bi u đ thành ngôn ngữ lập trình. Các thành ph n c ơ b n c a bi u đ là m t lo t các bi u t ng bao hàm m t thông đi p và s ự k t h p c a g ch ngang và mũi tên. M t b tiêu chu n các bi u đ đ c xây dựng cho t ng ng d ng khác nhau.

III. H i tho ại:

Dialogue 1: Linda: I received an Email today from a friend who lives in New York. Hôm nay tôi đã nhận đ c m t lá th đi n tử t m t ng i b n s ng New York. Jim: What did he say? Anh y đã nói gì? Linda: Hes happy he can send Email to me on my birthday. He said that the telephone is too expensive. Anh y r t vui khi có th g ửi th đi n tử cho tôi vào ngày sinh nhật c a tôi. Anh y nói rằng dùng đi n tho i là r t đắt. Jim: Whats he doing now? Hi n nay anh y làm ngh gì? Linda: I dont know, but his Email address ends in EDU so maybe he is working at a university. Tôi c ũng không bi t, nh ng đ a ch th đi n tử c a anh y có đuôi EDU nên có lẽ anh y đang làm vi c t i m t tr ng đ i h c.