c H C ông trình DKI12

Trung t ơm H p tác ĐƠo t o vƠ Bồi d ỡng C h c Vi n C H c L ê Khánh ToƠn Cao H c kho á IV 54 K ngang 1 = 1e+7 Nm K ngang 2 = 1e+7 Nm K đ ng = 0.2e+7 Nm K xo n = 15e+8 Nm K u n 1 = 130e+7 Nm K u n 2 = 20e+7Nm. K ết quả tính toán: K ngang 1 = 15481230,020523 Nm K ngang 2 = 17934710,979462Nm K đ ng = 2533528,506756Nm K xo n = 150195703,506470 Nm K u n 1 = 1300506896,972656 Nm K u n 2 = 206534595,489502Nm. V i c ác h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u: f1 = 0.322005 Hz; dao đ ng u n th nh t f2 = 0.402347 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 0.932016 Hz; dao đ ng thẳng đ ng nhổ. Gi á tr sai s so v i các t n s đo đ c: 2 12 . 1 2 3 1       e f f f T D . b M ô hình tham số công trình DKI12 sau khi gia cố L y c s l Ơ mô hình ph n t h u h n DKI12 gia c trên n n y u ph n

2.2.2.2 c H

ình 2.11. Đ a vƠo các tham s ch n đoán lƠ đ c ng lò xo thay th m ô t liên k t gi a kh i gia c v i n n. Ph n t lò xo mô t liên k t c c  n n đƣ đ c tính toán ph n trên đ i v i mô hình tham s DKI12 tr c khi gia c . Gi thi t t i ph n li ên k t c a các kh i gia c v i n n lƠ nh nhau, ta có mô hình tham s v i 6 tham s l Ơ đ c ng lò xo thƠnh ph n c n đánh giá. V i s li u t n s đ c đo đ c, kh o sát năm 2002 c a đoƠn kh o sát Vi n C h c: f 1 = 0,93 Hz; dao đ ng u n th nh t f 2 = 1,00 Hz; dao đ ng u n th hai f 3 = 1,68 Hz; dao đ ng đ ng nhổ Trung t ơm H p tác ĐƠo t o vƠ Bồi d ỡng C h c Vi n C H c L ê Khánh ToƠn Cao H c kho á IV 55 f 4 = 2,56 Hz; dao đ ng xo n. v Ơ v i ch ng trình tính toán ch n đoán tham s h h ng DKI chương I, lƠ đ c ng c a ph n t l ò xo thay th t ng tác n n  m óng dựa trên t n s riêng, ta nh n đ c giá tr đ c ng c a 6 lò xo thƠnh ph n. Gi á trị ban đầu: K ngang 1 = 1e+7 Nm K ngang 2 = 1e+7 Nm K đ ng = 0.1e+7 Nm K xo n = 1e+7 Nm K u n 1 = 1e+7 Nm K u n 2 = 1e+7Nm. K ết quả tính toán: K ngang 1 = 10353745,222092Nm K ngang 2 = 8938018,083572Nm K đ ng = 658634,677529 Nm K xo n = 9605712,890625Nm K u n 1 = 8955543,041229Nm K u n 2 = 7777409,553528Nm V i c ác h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u: f 1 = 0.981035 Hz; dao đ ng u n th nh t f 2 = 1.004921 Hz; dao đ ng u n th hai f 3 = 1.646479 Hz; dao đ ng thẳng đ ng nhổ f 4 = 2.624338 Hz; dao đ ng xo n. Gi á tr sai s so v i các t n s đo đ c: 2 88 . 8 2 4 1       e f f f T D . Đối với chương trình tính toán tham số độ cứng lò xo của mô hình tham số b ằng phương pháp quy hoạch phi tuyến thì việc chọn các giá trị ban đầu là rất quan tr ọng. Do phương pháp sử dụng trong tính toán bài toán quy hoạch phi tuyến d ẫn đến tìm nghiệm cục bộ cực tiểu cục bộ, vì vậy tác giả sử dụng thí nghiệm số đối với các tham số mô hình trên mô hình tham số, thực chất là giải liên tiếp các bài to án thuận để từ đó bằng kinh nghiệm hiểu biết của mình đưa ra các giá trị độ cứng ban đầu của tham số mô hình cho chương trình. Trung t ơm H p tác ĐƠo t o vƠ Bồi d ỡng C h c Vi n C H c L ê Khánh ToƠn Cao H c kho á IV 56

2.4. T ính toán t i tr ng sóng thi t k tác đ ng lên công trình