Đ c đi m c a công trình bi n

Trung t ơm H p tác ĐƠo t o vƠ Bồi d ỡng C h c Vi n C H c L ê Khánh ToƠn Cao H c kho á IV 10

1.1.2. N ội dung của bài toán chẩn đoán kỹ thuật

B Ơi toán ch n đoán k thu t bao gồm 3 n i dung chính.  Kh o sát, đo đ c thu nh p các thông tin v tình tr ng thực t c a công tr ình.  Xơy dựng mô hình thực tr ng c a k t c u.  Phơn tích đánh giá tr ng thái k thu t c a công trình.

1.1.3. B ài toán nhận dạng kết cấu công trình biển

Đ i v i bƠi toán ch n đoán đ có k t qu đáng tin c y trong vi c đánh giá tr ng th ái k thu t c a công trình thì vi c xơy dựng mô hình thực tr ng c a k t c u l Ơ h t s c quan tr ng, đ c bi t lƠ đ i v i công trình bi n. Vi c thi t l p mô hình th ực tr ng c a k t c u t các s li u kh o sát đo đ c, hồ s thi t k , hoƠn công chính l Ơ v n đ nh n d ng k t c u. V m t to án h c, bƠi toán nh n d ng k t c u lƠ bƠi toán xơy dựng l i mô hình d ựa trên ph n ng vƠ lực tác d ng c a h c h c: AX = d trong đó A lƠ đ c tr ng k t c u, d l Ơ t i tác đ ng ngoƠi, X lƠ bi n tr ng thái chuy n v , bi n d ng,.... Nh v y b Ơi toán nh n d ng k t c u lƠ m t bƠi toán ng c c a c h c bi t d vƠ X tìm A. Trong l Ủ thuy t nh n d ng nói chung, ng i ta th ng s d ng các đ c tr ng đ ng lực h c nh t n s riêng, d ng dao đ ng riêng, h s c n, hƠm phổ ph n ng hay l Ơ xác đ nh các ma tr n M, C, K trong 1.3.9 lƠm chỉ tiêu đ nh l ng gi i bƠi to án nh n d ng k t c u d n đ n m t ph ng pháp riêng đ c g i lƠ ph ng pháp rung đ ng.

1.1.3.1. Đ c đi m c a công trình bi n

 Công trình phức tạp và to lớn. Các ph n t lƠ các ng thép đ c hƠn v i nhau t i c ác m i n i r t ph c t p đ c đ n gi n hoá nh d m 3 chi u trong ph ng ph áp ph n t h u h n. V c u trúc công trình gồm 4 ph n chính: Th ng t ng bao g ồm các máy móc thi t b , sơn bay, nhƠ .... Chơn đ vƠ khung n i l Ơ ph n ch u lực chính. N n móng c a công trình lƠ d ng móng c c v Ơ n n đ t d i đáy bi n, ch y u lƠ n n san hô còn đ c bi t đ n r t ít. Trung t ơm H p tác ĐƠo t o vƠ Bồi d ỡng C h c Vi n C H c L ê Khánh ToƠn Cao H c kho á IV 11  Công trình bi n luôn chịu tác động của các tải trọng môi trường nh : t i s óng, t i gió, t i dòng ch y... vƠ các t i tr ng khác nh : tác đ ng c a thi t b l Ơm vi c trên công trình, t i tr ng gơy ra do sự c t h cánh máy bay,... Các t i n Ơy mang tính ng u nhiên r t ph c t p vƠ nhi u khi r t kh c nghi t, nguy hi m m Ơ con ng i không th l ng tr c đ c. Do các t i nƠy mƠ công tr ình luôn luôn trong tr ng thái đ ng.  Khó khăn trong công tác khảo sát và đo đạc: vi c kh o sát, đo đ c m i th i đi m vƠ m i v trí m t cách chi ti t c a k t c u lƠ r t khó khăn n u không nói l Ơ không thực hi n đ c do hai đ c đi m trên. 1.1.3.2. Ph ng ph áp rung đ ng trong bƠi toán nh n d ng công trình bi n V i c ác đ c đi m nêu trên c a công trình bi n mƠ các bi n pháp kh o sát trực quan đ thu nh p s li u v hi n tr ng công trình bi n tr nên khó khăn vƠ kém hi u qu . Nh v y v i m t ph ng ph áp kh o sát cho phép ta chỉ c n đo đ c m t s v tr í thu n ti n cũng có th đánh giá đ c hi n tr ng công trình lƠ c n thi t. Ph ng ph áp rung đ ng tr thƠnh công c h u hi u trong tr ng h p nƠy. N i dung c a ph ng ph áp nƠy lƠ vi c ti n hƠnh đo đ c ph n ng đ ng c a công trình m t s v tr í đƣ ch n vƠ t đó xác đ nh các đ c tr ng c a k t c u mô t tr ng thái k thu t c a c ông trình. Các đ c tr ng nƠy c a k t c u th ng lƠ t n s riêng, d ng dao đ ng ri êng, h s c n, hƠm phổ ph n ng, chúng mô t m t cách tổng th hi n tr ng c a c ông trình mƠ không ph thu c vƠo các y u t bên ngoƠi. H n th n a, các đ c tr ng n Ơy cho phép ta đánh giá đ c kh năng ch u lực, các h h ng, khuy t t t c a c ông trình mƠ vi c kh o sát trực quan không phát hi n đ c nh liên k t gi a m óng c c vƠ n n. Nh v y vi c nh n d ng h h ng dựa trên các đ c tr ng đ ng l ực h c c a k t c u nh t n s riêng vƠ d ng riêng lƠ gi i pháp kh thi. Hi n nay ph ng h ng n Ơy đang đ c quan tơm vƠ phát tri n trên th gi i.

1.1.3.3. C ác ph ng pháp gi i bƠi toán nh n d ng k t c u công trình d ng