to the speech understood its
eventual importance.
A. Nearly
B. Hardly
C. Fairly D. Actually
ph ơng diện về ngữ nghĩa thì ta loại ngay 2 ph ơng án A, D.
Các bạn chú Ủ: từ ắfairly” có 1 nghĩa là ắgần nh ”, th ng đi
kèm với ắno one” hoặc ắeveryone” nhé
+ eventual adj sau cùng, rốt cùng
+ nearly adv gần, suỦt
+ hardly adv hầu nh không, hiếm khi
+ fairly adv hoàn toàn, gần nh , công
bằng + actually adv thực
sự, trên thực tế nghe bài
diễn văn lại hiểu đ ợc
điều quan trọng cuối
cùng c a nó
diễn giả chém
gió kinh
quá, ng i nghe không
hiểu gì . 22 122. Her speech
did not inspire any
public support;
_______, it
made people less sympathetic to
her cause. A. consequently
B. otherwise
C. indeed
D. factually Đề này th t bựa vì nó có quá
nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 đáp án đều mang hình thể là
trạng từ. Các bạn l u Ủ: những trạng từ xuất hiện trong câu này
là khá phổ biến trong bài thi TOEIC nhé. Các bạn cố học
thuộc nhé + speech n bài diễn
văn, bài diễ thuyết + inspire v truyền
cảm hứng + public support: sự
giúp đỡ cộng đồng, sự trợ giúp c a cộng
đồng + sympathetic adj
thông cảm, đồng cảm, đồng tình
+ cause n động cơ, lẽ, cớ, nguyên nhân
+ consequently adv do v y, b i v y, cho
nên + otherwise adv
mặt khác + indeed adv thực
v y, quả thực + factually adv dựa
trên sự th t, đúng nh sự th t
Bài diễn
văn c a bà ta đư không
truyền cảm hứng tới
bất kỳ sự trợ
giúp c a cộng
đồng nào; quả thực nó
khiến mọi ng i
ít đồng tình
với động cơ c a bà
ta hơn.
23 123. Experts
advise that a speaker _______
both alone and in front of a live
audience prior to delivering
a major address.
A. retell B. revoke
Có nhiều bạn th c m c đối với câu này là: tại sao động từ chia
sau danh từ ắa speaker” lạ không phải dạng số ít có ắs”
hoặc ắes” đằng sau. Thực tế ra cấu trúc câu này là một l i
khuyên: ắadvse that sb should + V”. Do v y, dù ch ngữ sau
ắthat” có dạng số ít hay số nhiều thì động từ đi sau luôn
+ expert n nhà chuyên gia, chuyên
gia, chuyên viên + speaker n diễn
giả, ng i diễn thuyết
+ in front of: tr ớc + live audience:
khán giả trực tiếp + deliver v truyền
Các chuyên gia khuyên
rằng một diễn
giả nên
t p luyện
cả một mình
và tr ớc
một nhóm khán giả
C. restate
D. rehearse
dạng nguyên thể V. Đây cũng là một dạng ngữ pháp đặc biệt
mà các bạn cần chú Ủ khi làm bài thi TOEIC
đạt, phát biểu + major adj lớn,
chính, trọng đại, ch yếu
+ address n bài diễn văn
+ retell v kể lại, thu t lại
+ revoke v thu hồi, rút lại, h y bỏ
+ restate v trình bày lại, phát biểu lại
+ rehearse v diễn t p, t p, t p luyện
trực tiếp
tr ớc khi truyền đạt
một bài
diễn văn trọng đại.
24 124. Marion
Smith of
Merston Enterprises has
asked me to make
this presentation here