conceal whatever Hardly Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện

dissention. A. conferred B. deferred

C. alluded

D. secluded + rumor n tin đồn, l i đồn, tiếng đồn + internal dissention: sự bất đồng nội bộ, sự chia rẽ nội bộ + confer v bàn bạc, hỏi Ủ kiến, hội Ủ + defer v trì hoưn, để ch m lại, tuân theo + allude v nói đến, ám chỉ đến + seclude v tách biệt rõ ràng về những tin đồn c a sự mâu thuẫn nội bộ. 19 119. The company’s accountants tried to _______ nearly 1,000,000 in earnings so as to avoid paying taxes on it. A. dismiss B. reveal C. remiss

D. conceal

Trong câu này ta có thể loại ngay ph ơng án C b i hình thể c a C là tính từ. Trong khi ta cần lựa chọn một động từ nguyên thể V sau giới từ ắto”. Còn 3 ph ơng án A, B và D, ta lựa chọn ph thuộc vào ngữ cảnh c a câu + accountant n kế toán viên, nhân viên kế toán + earnings n tiền lưi, tiền l ơng, tiền kiếm đ ợc, thu nh p + avoid v tránh + dismiss v sa thải, giải tán + reveal v tiết lộ + remiss adj cẩu thả, t c trách, xao nhưng + conceal v giấu giếm, che đ y Các nhân viên kế toán c a công ty đư cố g ng giấu gần 1,000,000 tiền lưi để tránh việc trả thuế c a số tiền lưi đó. 20 120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take _______ the first byer offers for it.

A. whatever

B. however C. whomever D. whoever Đây lại là một câu hỏi về từ vựng nữa c a đề. Dễ thấy trong một đề có rất nhiều câu hỏi về từ vựng, do v y việc dịch bài để lấy từ vựng là vấn đề sống còn đối với bất kỳ học viên TOEIC nào. Bạn nên nhớ: Nếu không dịch bài để tích lũy đ ợc vốn từ vựng thì ch c ch n bạn sẽ không bao gi đạt điểm cao trong kỳ thi tới + in a hurry: một cách nhanh chóng, một cách vội vàng + buyer n ng i mua + offer v đ a ra, đề nghị, yêu cầu + whatever pronoun bất cứ thứ gì, bất kể cái gì + whomever pronoun bất kỳ ai + whoever pronoun bất kỳ ai, bất kỳ ng i nào Chúng ta cần bán sản phẩm này một cách nhanh chóng, do v y chúng ta sẽ thực hiện bất cứ điều gì mà ng i mua hàng đầu tiên đ a ra. 21 121. _______ anyone listening Đây là một câu hỏi về từ vựng khá hay gây nhầm lẫn. Xét trên + speech n bài diễn văn, bài diễn thuyết Hầu nh không có ai to the speech understood its eventual importance. A. Nearly

B. Hardly

C. Fairly D. Actually ph ơng diện về ngữ nghĩa thì ta loại ngay 2 ph ơng án A, D. Các bạn chú Ủ: từ ắfairly” có 1 nghĩa là ắgần nh ”, th ng đi kèm với ắno one” hoặc ắeveryone” nhé + eventual adj sau cùng, rốt cùng + nearly adv gần, suỦt + hardly adv hầu nh không, hiếm khi + fairly adv hoàn toàn, gần nh , công bằng + actually adv thực sự, trên thực tế nghe bài diễn văn lại hiểu đ ợc điều quan trọng cuối cùng c a nó diễn giả chém gió kinh quá, ng i nghe không hiểu gì . 22 122. Her speech did not inspire any public support; _______, it made people less sympathetic to her cause. A. consequently B. otherwise

C. indeed