Ki năngh ăs ăph m

92 nhớ có chủ định của trẻ TN được nâng lên một cách rõ rệt. Điều đó chứng tỏ những biện pháp được đề xuất trong nghiên cứu này là thực sự có tính kh thi và tính hiệu qu .

2. Ki năngh ăs ăph m

Trên cơ s kết qu nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số kiến nghị sau: 2.1. Bổ sung và hoàn thiện các biên pháp sử dụng TCHT đã xây dựng và cách tiến hành chúng trong đề tài nghiên cứu này để áp dụng rộng rãi vào các trư ng mầm non, góp phần kích thích sự phát triển nhận thức của trẻ, nhất là kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ 4 – 5 tuổi. 2.2. Bổ sung tài liệu cho giáo viên và bồi dưỡng giáo viên về lí luận phương pháp, biện pháp d y học nói chung và biện pháp sử dụng TCHT nói riêng giúp giáo viên có thể vận dụng linh ho t, sáng t o các biện pháp sử dụng TCHT phù hợp với điều kiện, hoàn c nh thực tiễn giáo dục mầm non nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ, qua đó góp phần phát triển nhận thức cho trẻ. 2.3. M rộng ph m vi nghiên cứu các biện pháp sử dụng TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ nhiều ho t động và các độ tuổi khác nhau. 2.4. Cần nghiên cứu bổ sung thêm TCHT và vật liệu chơi đa d ng, phong phú, đặc biệt những trò chơi phát triển tư duy – ngôn ngữ cho trẻ và kích thích tính chủ động, kh năng sáng t o và kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ mẫu giáo. 93 TÀIăLI UăTHAMăKH O 1. Đào Thanh Âm chủ biên - Trịnh Dân - Nguyễn Thị Hòa 2005, Ảiáo dục học mầm non Tập III, Nxb ĐHSP Hà Nội. 2. Bộ giáo dục và đào t o, ảướng dẫn thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục mầm non mẫu giáo nhỡ 4 – 5 tuổi, 2005. 3. Bộ giáo dục và đào t o, Vụ giáo dục mầm non, Trò chơi nhà trẻ mẫu giáo, Tài liệu lưu hành nội bộ, Hà Nội, 2005. 4. Đan-xô-va E.I.U 1958, Trò chơi d y học cho trẻ mẫu giáo, Tài liệu của thư viện Viện khoa học giáo dục. 5. Daparogiet A.V 1974, Tâm lý học, Nxb Giáo dục Hà Nội. 6 . Nguyễn Thị Thanh Giang 2015, ảướng dẫn bé làm quen với toán qua các trò chơi, Nxb Giáo dục Việt Nam. 7. Đinh Thu Hà 2008, sử dụng trò chơi học tập trong d y học theo chủ đề cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, Luận văn th c sĩ khoa học giáo dục mầm non, Trư ng đ i học sư ph m Hà Nội. 8. Lê Thị Thanh Hà 2001, “Thực tr ng vận dụng các điều kiện tâm lí tổ chức trò chơi học tập nhằm phát triển trí nhớ có chủ định cho trẻ 5 – 6 tuổi”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. 9. Lê Thị Thanh Hà 1997, Nghiên cứu nh hưởng của trò chơi đóng vai lên trí nhớ có chủ định cho trẻ mẫu giáo, Luận văn th c sĩ khoa học giáo dục mầm non, Trư ng đ i học sư ph m Hà Nội. 10. Lê Thị Thanh Hà 1997, nh hưởng của trò chơi đóng vai đối với trí nhớ có chủ định cho trẻ mẫu giáo, Thông báo khoa học số 3. 11. Lê Thị Thanh Hà 2002, Những điều kiện tâm lí tổ chức trò chơi học tập nhằm nâng cao chất lượng trí nhớ có chủ định ở trẻ 5 – 6 tuổi, Luận án tiến sĩ tâm lí học, Trư ng đ i học sư ph m Hà Nội. 94 12. Nguyễn Thị Thanh Hà 2012, Đánh giá công tác tổ chức ho t động vui chơi trong trường mầm non, Nxb Giáo dục Việt Nam. 13. Nguyễn Thị Thanh Hà 2012, Ảiáo trình tổ chức ho t động vui chơi trong trường mầm non, Nxb Giáo dục Việt Nam. 14. Trương Thị Khánh Hà 2015, Tâm lý học phát triển, Nxb Đ i học quốc gia Hà Nội. 15. Nguyễn Thị Hòa 2007, Phát huy tính tích cực nhận thức của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong trò chơi học tập, Nxb Đ i học sư ph m. 16. Nguyễn Thị Hòa 2012, Giáo dục học mầm non, Nxb Đ i học sư ph m Hà Nội 17. Ngô Công Hoàn 1995 , Tâm lí học trẻ em lứa tuổi từ lọt lòng đến 6 tuổi, Hà Nội. 18. Hoàng Thị Thu Hương - Vũ Ngọc Minh – Nguyễn Thị Nga 2015, Các ho t động làm quen với toán cho trẻ mầm non, Nxb Giáo dục Việt Nam. 19. Lê Thu Hương 2015, Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện, câu đố theo chủ đề cho trẻ 4 – 5 tuổi, Nxb Giáo dục Việt Nam. 20. Lêônchiep A.N 1979, Tâm lý học trẻ em, Tập I – II, Nxb S GD Tp HCM. 21. Đỗ Thị Minh Liên 2007, Sử dụng trò chơi học tập nhằm hình thành biểu tượng toán học sơ đẳng cho trẻ mẫu giáo, Nxb Giáo dục. 22. Đỗ Thị Minh Liên 2008, Phương pháp cho trẻ mầm non làm quen với toán, Nxb Giáo dục. 23. Đỗ Thị Minh Liên 2015, Lí luận và phương pháp hình thành biểu tượng toán sơ đẳng cho trẻ mầm non, Nxb Đ i học sư ph m. 24. Liublinxkaria A.A 1975, Tâm lý học trẻ em , Nxb Phụ nữ. 25. Mukhina V.X 1981, Tâm lý học mẫu giáo tập II, Nxb Giáo dục. 26. Đỗ Thị Minh Nguyệt 2015, Sử dụng trò chơi học tập nhằm giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 4 – 5 tuổi, Luận văn th c sĩ khoa học giáo dục, Trư ng đ i học sư ph m Hà Nội. 95 27. Lê Minh Nguyệt chủ biên – Dương Thị Diệu Hoa 2015, Ảiáo trình tâm lí học, Nxb Đ i học sư ph m. 28. Ph m Thị Oanh 2009, Sử dụng trò chơi học tập nhằm phát triển kh năng khái quát hóa cho trẻ 5 – 6 tuổi trong ho t động cho trẻ làm quen với toán, Luận văn th c sĩ khoa học giáo dục mầm non, Trư ng đ i học sư ph m Hà Nội. 29 . Nhóm SVNK 2008, Tìm hiểu năng lực trí nhớ hình nh của trẻ mẫu giáo lớn trường mầm non ảòa Bình – Thành phố Đà Nẵng, Tuyển tập báo cáo “ Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học ” lần thứ 6, Đ i học Đà Nẵng 30 . Hoàng Thị Thu Phương 2004, Tìm hiểu kh năng ghi nhớ có chủ định qua tranh cho trẻ mẫu giáo lớn 5 – 6 tuổi, Bài tập tốt nghiệp – môn Tâm lí học, Trư ng Đ i học sư ph m Hà Nội. 31 . Piaget J 2000, Tâm lý học trẻ em và ứng dụng tâm lí học Piaget vào trư ng học, Nxb Đ i học Quốc gia Hà Nội. 32. Huỳnh Văn Sơn 2012, Giáo trình tâm lí học đ i cương, Nxb Đ i học sư ph m Tp. Hồ Chí Minh. 33 . Nguyễn Xuân Thức 2015, Ảiáo trình tâm lí học đ i cương, Nxb Đ i học sư ph m. 34 . Nguyễn Ánh Tuyết 1999, Tâm lí học trẻ em, Nxb Giáo dục. 35. N guyễn Ánh Tuyết chủ biên – Nguyễn Thị Hòa – Đinh Văn Vang 1996 Tổ chức hướng dẫn trẻ mẫu giáo chơi, Nxb Đ i học quốc gia Hà Nội 36. Nguyễn Ánh Tuyết chủ biên – Nguyễn Thị Như Mai – Đinh Thị Kim Thoa2008, Tâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non, Nxb Đ i học sư ph m, Hà Nội. 37 . Nguyễn Ánh Tuyết chủ biên – Nguyễn Thị Như Mai – Đinh Thị Kim Thoa 2015, Tâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non từ lọt lòng đến 6 tuổi, Nxb Đ i học sư ph m. 38. Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam 1999, Đ i từ điển tiếng việt, Nxb V ăn hóa – Thông tin. 96 39 . Nguyễn Quang Uẩn chủ biên – Nguyễn Văn Lũy – Đinh Văn Vang 2015, Ảiáo trình tâm lí học đ i cương, Nxb Đ i học sư ph m. 40 . Uxôva A.P 1979, D y học ở mẫu giáo, Nxb Giáo dục 41. Đinh Văn Vang 2008, Ảiáo trình giáo dục học mầm non, Nxb Giáo dục. 42 . Đinh Văn Vang 2016, Ảiáo trình tổ chức ho t động vui chơi cho trẻ mầm non , Nxb Giáo dục Việt Nam. 43 . Vưgốtxki L.X 1997, Tuyển tập tâm lí học, Nxb Đ i học Quốc gia Hà Nội. 44 . Xamarucôva P.G 1986, Trò chơi trẻ em Ngư i dịch: Ph m Thị Phúc, S giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh. 45. Xôrokina A.I và Buturina. E.G 1970, Những trò chơi có luật trong trường mẫu giáo, Trư ng Cao đẳng sư ph m mẫu giáo Trung ương số 3, Thành phố Hồ Chí Minh. 46. Nguyễn Như Ý 2007, Từ điển tiếng việt, Nxb Giáo dục Hà Nội. PL-1 PH ăL Că1 PHI UăTR NGăC UăụăKI NăGIÁOăVIểN Dành cho giáo viên mầm non đang gi ng d y trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi Anh chị vui lòng cho biết một số thông tin về những vấn đề sau: Họ và tên: ………………………………….………………………… Trình độ: ………………………………….…………………… D y lớp: ……………… Trư ng:……………………………………… Thâm niên công tác: ………………………………………… Chương trình đang gi ng d y: …………………………………… Để phục vụ cho đề tài Sử dụng trò chơi học tập nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi, xin chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây bằng cách đánh dấu x vào ô hoặc khoanh tròn câu tr lời. 1. Theo chị, trư ng mầm non hiện nay, việc sử dụng trò chơi học tập TCHT có vai trò như thế nào trong việc phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi? Vai trò của việc thiết kế và sử dụng trò chơi học tập Về sử dụng TCHT Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng 2. Nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổichị có thư ng xuyên sử dụng TCHT không? Mức độ sử dụng trò chơi học tập Về sử dụng TCHT Thường xuyên Thỉnh tho ng Không bao giờ PL-2 3. Theo chị, những yếu tố nào nh hư ng đến việc lựa chọn TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi? Nội dung chương trình d y trẻ 5 - 6 tuổi ĐHKG . Nhu cầu sử dụng TCHT vào quá trình d y học của giáo viên. Phương tiện d y học cũng như môi trư ng ho t động vui chơi. Nhu cầu chơi, mức độ nhận thức của trẻ. Năng lực chuyên môn của giáo viên. 4. Theo chị, những yếu tố nh hư ng đến việc sử dụng TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi? Việc lựa chọn TCHT phù hợp với nhu cầu, hứng thú và kh năng ghi nhớ của trẻ. Lập kế ho ch sử dụng TCHT phù hợp với nội dung chủ đề giáo dục và kh năng ghi nhơ có chủ định của trẻ 4-5 tuổi Phương pháp tổ chức, hướng dẫn TCHT vào quá trình phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi. Các phương tiện, điều kiện để tổ chức tiến hành TCHT đồ dùng, đồ chơi, địa điểm…. Năng lực chuyên môn của giáo viên cũng như sự chỉ đ o của BGH nhà trư ng trong việc phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi. 5. Chị thư ng dựa vào những nguyên tắc nào dưới đây để lựa chọn TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi? TT Các nguyên tắc Đánh dấu 1 Đ m b o tính mục đích, phù hợp với chủ đề và nội dung bài d y 2 Đ m b o tính hấp dẫn nhiệm vụ chơi, đồ chơi… 3 Đ m b o phù hợp với kh năng, trình độ nhận thức của trẻ 4 Đ m b o phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương. PL-3 Câu 6: Theo chị biểu hiện nào dưới đây thể hiện kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ 4 – 5 tuổi trong ho t động cho trẻ LQVT Các biểu hiện Đánh dấu Tốc độ ghi nhớ có chủ định Độ chính xác của ghi nhớ có chủ định Độ bền của ghi nhớ có chủ định Tính sẵn sàng trong ghi nhớ có chủ định Câu 7: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào được chị sử dụng nhiều nhất trong quá trình tổ chức TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi Các biện pháp Tần số sử dụng Thư ng xuyên Thỉnh tho ng Không bao gi Lựa chọn TCHT phù hợp với kh năng ghi nhơ có chủ định và hứng thú của trẻ Lập kế ho ch tổ chức hướng dẫn trẻ chơi TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi Sử dụng hành động chơi mẫu, l i nói mẫu cho trẻ Sử dụng l i hướng dẫn, gi ng gi i cách chơi cho trẻ và yêu cầu trẻ nhắc l i chúng. T o cho trẻ tr ng thái thỏa mái khi tham gia trò chơi với việc thực hiện các hành động chơi, luật chơi đã ghi nhớ. Sử dụng yếu tố thi đua trong quá trình trẻ chơi nhằm tăng tóc độ thực hiện hành động chơi. tổ chức cho trẻ đánh giá quá trình chơi của trẻ. PL-4 Câu 8: Chị thư ng sử dụng các TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổitừ nguồn nào dưới đây, mức độ sử dụng là: Đánh dấu x vào các ô Mức độ Nguồn TCHT Thư ng xuyên Thỉnh tho ng Chưa bao gi 1. Trong chương trình 2. Sưu tầm từ các tài liệu tham kh o 3. Học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp 4. Tự thiết kế Câu 9: Theo chị có thể tổ chức, hướng dẫn trẻ chơi các TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi các hình thức ho t động nào sau đây đánh dấu từ 1 n theo mức độ thuận lợi để tiến hành d y trẻ chơi d ng trò chơi này: Trên ho t động học toán có chủ đích Trong th i gian ho t động chơi trong các góc Trong th i gian ho t động ngoài tr i của trẻ Trong th i gian ho t động độc lập của trẻ vào buổi chiều Trong các ho t động khác đón trẻ, tr trẻ,… Câu 10: Theo chị vai trò của giáo viên trong việc tổ chức TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi là gì? Là trung tâm, là ngư i tổ chức, hướng dẫn trẻ ho t động Chỉ là ngư i t o cơ hội giúp đỡ trong khi tổ chức cho trẻ chơi Các ý kiến khác PL-5 Câu 11: Khi tổ chức hướng dẫn trẻ chơi TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi chị thư ng gặp những khó khăn nào dưới đây: Số lượng trẻ đông, cô khó bao quát Thiếu đồ dùng, đồ chơi. Thiếu th i gian và công sức để tổ chức trò chơi Không gian lớp chật hẹp Giáo viên ng i tổ chức TCHT cho trẻ Kĩ năng chơi các TCHT nhằm phát triển kh năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ 4 - 5 tuổi Trẻ không hứng thú, tích cực tham gia chơi Không được sự ủng hộ của phụ huynh Thiếu nguồn TCHT Xin chân thành c m ơn PL-6 PH ăL Că2 PHI UăGHIăK TăQU ăĐI UăTRA Họ và tên trẻ: ...................................................................................................... Lớp: .................................................................................................................... Trư ng : ............................................................................................................. Kết qu kh o sát STT N IăDUNGă ĐÁNGăGIÁ M CăĐ 1 Tốc độ ghi nhớ có chủ định của trẻ 4 – 5 tuổi với TCHT 1. Trẻ nhớ nhanh nhiệm vụ chơi, cách chơi và luật chơi của TCHT ngay khi giáo viên giới thiệu. 2. Trẻ nhớ chậm hơn và cần nhiều th i gian để nhớ hơn, đòi hỏi GV ph i nhắc l i nhiều lần. 3. Trẻ không nhớ nhiệm vụ chơi, hành động chơi và luật chơi. 2 Độ chính xác của kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ với TCHT 1. Trẻ nhớ chính xác nhiệm vụ chơi, hành động chơi và luật chơi của TCHT, trẻ thực hiện hành động chơi đúng với yêu cầu của trò chơi. 2. Trẻ chưa nhớ chính xác nhiệm vụ chơi, hành động chơi và luật chơi của TCHT và thực hiện hành động chơi cần nh sự giúp đỡ của GV 3. Trẻ không nhớ chính xác nhiệm vụ chơi, hành động chơi, luật chơi của TCHT , trẻ thực hiện hành động chơi sai với yêu cầu của trò chơi. PL-7 3 Độ bền vững của kh năng ghi nhớ có chủ định của trẻ với TCHT 1. Nhiệm vụ chơi, hành động chơi, luật chơi của TCHT được trẻ ghi nhớ với một kho ng th i gian dài. 2. Nhiệm vụ chơi, cách chơi, luật chơi của TCHT được trẻ ghi nhớ một kho ng th i gian ngắn hơn, sau đó ph i cần sự giúp đỡ của cô giáo. 3. Trẻ không nhớ nhiệm vụ chơi, cách chơi, luật chơi của TCHT cũ. 4 Tính sẵn sàng trong ghi nhớ có chủ định của trẻ với TCHT 1. Trẻ nhanh chóng, sẵn sàng sử dụng những thông tin cần thiết có sẵn trong bộ nhớ để thực hiện nhanh và đúng yêu cầu của TCHT. 2. Trẻ chưa sẵn sàng lấy thông tin cần thiết của TCHT. 3. Trẻ không thể lấy thông tin cần thiết của TCHT trong bộ nhớ nên trẻ không thể thực hiện đúng yêu cầu của TCHT. PL-8 PH ăL Că3 H ăTH NGăTRọăCH IăH CăT PăNH M PHÁTăTRI NăKH ăNĔNGă GHIăNH ăCịăCH ăĐ NHăC AăTR ă4ăậ 5ăTU IăTRONGăHO Tă Đ NGăCHOăTR ăLQVT I.ă Cácă tròă ch iă h că t pă nh mă hìnhă thƠnhă bi uă t ngă v ă mƠuă s c,ă s ă l ng,ăs ăvƠăphépăđ măchoătr ăm uăgiáoă4ăậ 5ătu i. Tròăch i 1 :ăSiêuăth ăhoa 1. Mục đích - Rèn luyện kh năng nhận biết màu sắc, kích thước to – nhỏ. - Rèn luyện kh năng đếm và thêm, bớt số lượng các nhóm đối tượng trong ph m vi 5. - Rèn luyện và phát triển kh năng quan sát; chú ý, ghi nhớ có chủ định. D y cho trẻ ph n ánh mối quan hệ số lượng bằng các từ: nhiều hơn – ít hơn, bằng nhau- không bằng nhau. 2. Chuẩn bị - Một rổ hoa gồm: các lo i hoa có màu sắc khác nhau như: vàng, đỏ, trắng với 2 lo i to, nhỏ và đặt mỗi rổ hoa trên một cái bàn để khách hàng đi mua tự chọn hoa cho dễ dàng. 3. Cách tiến hành Giáo viên cho kho ng 4 – 5 trẻ trong lớp làm ngư i đi mua hoa một lần, những trẻ khác sẽ lần lượt làm ngư i mua hoa. Giáo viên giao nhiệm vụ cho ngư i mua hàng ph i mua một số lượng hoa cần thiết trong th i gian quy định, như: th i gian hát hết một đo n bài hát quen thuộc. C lớp kiểm tra các “ bác ” mua hoa thực hiện nhiệm vụ, “ bác ” mua hoa nào thực hiện đúng nhiệm vụ và nhanh nhất sẽ được lớp tặng cho một lá c khen. Nhiệm vụ mua hoa sẽ phức t p dần theo kh năng của trẻ, th i gian mua hoa cũng ngắn dần. Các trẻ đi siêu thị mua hoa thực hiện nhiệm vụ mua hoa đúng yêu cầu của cô: PL-9 - Mua 2 bông hoa. - Mua 3 bông hoa đỏ, to. - Mua số lượng hoa vàng nhiều hơn 3 là 1. - Mua số lượng hoa hoa trắng ít hơn 5 là 2. - Mua 3 bông hoa khác màu nhau nhưng to bằng nhau. - Mua số hoa nhỏ có màu khác nhau với số lượng ít hơn 4 là 1. Sau khi mua hoa xong, mỗi ngư i mua hoa sẽ cùng cô và c lớp kiểm tra xem số lượng hoa mua về có đúng yêu cầu của cô không. Khi trẻ chơi thành th o, giáo viên cho 1 trẻ làm trư ng trò với sự giúp đỡ của cô. Tròăch i 2 :ăNhómăb năvuiăv 1. Mục đích - Rèn luyện kh năng đếm xác định số lượng các nhóm vật trong ph m vi các số đã học. - Nhận biết các số từ 1 đến 5 và sử dụng chúng để biểu thị số lượng các nhóm đối tượng. - Rèn luyện cho trẻ phân biệt chân ph i – chân trái, phía trước – phía sau, bên ph i – bên trái mình - Rèn luyện và phát triển kh năng quan sát; chú ý, ghi nhớ có chủ định. Rèn luyện tính nhanh nhẹn, chính xác cho trẻ. 2. Chuẩn bị - Bộ thẻ số từ 1 – 5. 3. Cách tiến hành Giáo viên chia lớp trẻ thành 2 đội và kết thành 2 vòng tròn. Giáo viên bắt nhịp cho trẻ hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ quen thuộc nào đó, trẻ vừa hát đọc thơ vừa chuyển động theo vòng tròn. Khi giáo viên hô “ Kết 2 ” thì trẻ làm theo hiệu lệnh của cô. Nếu đội nào có nhóm b n kết không đúng với số lượng yêu cầu của cô thì đội đo thua cuộc. PL-10 Mỗi lần chơi tiếp theo cô có thể giao nhiệm vụ phức t p hơn cho trẻ như: giáo viên giơ thẻ số lên để trẻ nhìn và yêu cầu : “ Kết nhóm b n với số lượng tương ứng với số cô giơ”, “kết b n ít hơn số cô giơ là 1 và đi vòng tròn bằng gót chân”, “kết nhóm có 4 b n trai hay gái và nắm tay nhau kết thành vòng tròn”… Khi trẻ đã biết cách chơi, giáo viên có thể cho một trẻ lên làm trư ng trò để nhiệm vụ kết nhóm các b n chơi. Tròăch iă3:ăV ăđúngănhƠ 1. Mục đích - Ôn luyện số trong ph m vi 5 - Phát triển kh năng quan sát, ghi nhớ và ph n ứng nhanh. 2. Chuẩn bị - Thẻ số từ 1 đến 5 - Các ngôi nhà tương ứng với các thẻ số - Xắc xô 3. Cách tiến hành - GV phát cho mỗi trẻ một thẻ số, cho trẻ đi vòng tròn và một bài hát trong chủ đề. Và khi nghe hiệu lệnh của cô “ về nhà, về nhà ” thì trẻ sẽ ch y về đúng ngôi nhà tương ứng với thẻ cầm trên tay. Trẻ nào về nhanh và đúng ngôi nhà của mình thì trẻ đó chiến thắng, còn trẻ về sai ngôi nhà với số thẻ cầm trên tay là thua cuộc. Mỗi lần chơi cô cho trẻ thay đổi thẻ số cho nhau và thay đổi luật chơi. II .ăM tăs ătròăch iăh căt pănh măhìnhăthƠnhăbi uăt ngăhìnhăd ngă choătr ăm uăgiáo. Tròăch i 4 : Ghépăhình 1. Mục đích - Trẻ phân biệt được các hình: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Trẻ ghép được các hình khác nhau bằng các m nh đã cho. PL-11 - Rèn luyện kh năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. 2. Chuẩn bị - Mỗi nhóm trẻ được chuẩn bị nhiều m nh ghép với nhiều hình d ng khác nhau. 3. Cách tiến hành - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 trẻ. - Cô bố trí cho trẻ ngồi thành hình tròn và mỗi nhóm được chuẩn bị một rổ đồ dùng với nhiều m nh ghép khác nhau. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: sử dụng những m nh ghép đã có để ghép thành nhiều hình khác nhau: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Trong kho ng th i gian một bài hát, nhóm nào ghép được nhiều hình nhất nhóm đó sẽ dành chiến thắng. - Kết thúc, đ i diện mỗi nhóm sẽ trưng bày s n phẩm của nhóm mình, và giới thiệu nhóm mình ghép được bao nhiêu hình, là những hình gì, hình được ghép b i những m nh ghép có hình d ng gì, cho trẻ đếm và nói số m nh của hình mà trẻ vừa ghép được. Tròăch iă5 : Ọăc aăbíăm t 1. Mục đích - Trẻ ôn nhận biết hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. - Trẻ phân biệt hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - Rèn luyện kh năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, phát triển kh năng làm việc nhóm. 2. Chuẩn bị - Phần mềm “ Ô cửa bí mật ” gồm có 4 ô bí mật: mỗi ô bí mật là một câu hỏi Ô thứ 1: Hình gì lăn được? vì sao? Ô thứ 2: So sánh hình vuông và hình chữ nhật ? Ô thứ 3: Mái nhà có d ng hình gì ? hình đó khác hình tròn điểm nào? Ô thứ 4: So sánh hình vuông và hình tam giác? - Hình chữ nhật, hình tròn , hình vuông và hình tam giác được làm từ bìa cứng. PL-12 3. Cách tiến hành Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 9,10 trẻ. Sắp xếp vị trí ngồi cho 4 nhóm thành hình vòng cung để dễ quan sát lên màn hình. Và mỗi đội sẽ chọn một nhóm trư ng, GV phát cho mỗi đội 1 xắc xô. - Trên màn hình cô cho trình chiếu gồm có 4 ô bí mật, lần lượt mỗi đội được lựa chọn ô. Khi m ô ra GV sẽ đọc câu hỏi tương ứng, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lắng nghe câu hỏi và có 1 phút để th o luận câu tr l i. Khi th i gian th o luận kết thúc đội nào lắc xắc xô nhanh nhất đội đó được quyền tr l i. Nếu tr l i đúng sẽ được thư ng một bông hoa của GV, còn nếu tr l i sai như ng quyền tr l i cho 2 đội còn l i. Tương tự với những ô bí mật còn l i. Sau khi kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều bông hoa nhất , đội đó sẽ dành chiến thắng. Tròăch iă6:ăV ăđúngănhƠ 1. Mục đích - Củng cố biểu tượng về hình d ng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng kích thước cho trẻ. - Phát triển kh năng quan sát, ghi nhớ và ph n ứng nhanh. 2. Chuẩn bị - Các ngôi nha có hình tròn, vuông, chữ nhật, tam giác có kích thước to nhỏ khác nhau. - Mỗi trẻ có 1 thẻ trên đó có hình tròn, chữ nhật, tam giác, vuông có kích thước to nhỏ khác nhau tương ứng với các hình trên ngôi nhà. - Xắc xô 3. Cách tiến hành - GV phát cho mỗi trẻ một thẻ số, cho trẻ đi vòng tròn và một bài hát trong chủ đề. Và khi nghe hiệu lệnh của cô “ về nhà, về nhà ” thì trẻ sẽ ch y về đúng ngôi nhà tương ứng với thẻ cầm trên tay. Trẻ nào về nhanh và đúng PL-13 ngôi nhà của mình thì trẻ đó chiến thắng, còn trẻ về sai ngôi nhà với số thẻ cầm trên tay là thua cuộc. Mỗi lần chơi cô cho trẻ thay đổi thẻ số cho nhau và thay đổi luật chơi. III .ă M tă s ă tròă ch iă h că t pă giúpă tr ă m uă giáoă đ nhă h ngă trongă khôngăgian. T ròăch i 7 : Ai nhanhăaiăđúng 1. Mục đích - Trẻ xác định được phía ph i, phía trái của b n thân. - Rèn luyện kh năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Rèn luyên tính nhanh nh y, chính xác của trẻ. 2. Chuẩn bị - Mỗi trẻ một đồ chơi cầm tay. 3. Cách tiến hành Mỗi lần chơi cô m i một nhóm trẻ gồm 8 – 10 trẻ, th i gian thực hiện kho ng 3-5 phút. Lần lượt từng nhóm đứng lên theo hàng ngang, nhiệm vụ của mỗi trẻ ph i lắng nghe yêu cầu của cô giáo sau đó thực hiện hành động theo hiệu lệnh. Nếu trẻ nào thực hiện sai yêu cầu của cô thì ph i nh y lò cò 1 vong xung quanh lớp. Còn những b n còn l i ngồi xuống và quan sát xem nhóm b n làm đúng hay sai. Yêu cầu của cô: + Giẫm chân ph i “ Thịch thịch ”, giẫm chân trái “ Thịch thịch ”. + Vẫy tay ph i “ Vẫy vẫy ”, vẫy tay trái “ vẫy vẫy”. + Nghiêng ngư i sang bên ph i, nghiêng ngư i sang bên trái. + Phối hợp vừa nghiêng ngư i vừa dẫm chân vữa vỗ tay về cùng phía ph i hoặc trái. Cô cho mỗi nhóm trẻ thực hiện 2 – 3 lần, và mỗi lần cô đưa ra hiệu lệnh với tốc độ nhanh dần. PL-14 Tròăch iă8:ăConăv tă ăđơu 1. Mục đích. - Phát triển kh năng định hướng các hướng: ph i – trái, trước – sau so với b n thân trẻ và so với b n khác. - Luyện tập nhận biết các con vật theo tiếng kêu của chúng. 2. Chuẩn bị Một số đồ chơi là những con vật có thể phát ra tiếng kêu như: chó, mèo, chim, gà… và dấu các góc khác nhau của lớp học. 3. Cách tiến hành GV cho từng trẻ xung phong lên chơi và phổ biến nhiệm vụ chơi cho trẻ, như lắng nghe tiếng con vật kêu và đoán xem nó đâu để đi tìm con vật đó. Sau k hi tìm được con vật, trẻ chơi cần mô t l i vị trí của con vật mà trẻ vừa tìm được, ví dụ: “Con chó phía sau con” hay “Con mèo phía ph i con”… Nhiệm vụ chơi được thay đổi và phức t p dần qua lần chơi tiếp theo và phụ thuộc vào vị trí của con vật so với b n thân và ngư i khác. Mức độ 1: Luyện tập trẻ nhận biết con vật qua tiếng kêu và xác định vị trí của con vật so với b n thân Con gì vừa kêu? Nó đâu? Mèo kêu, nó phía sau con Con gì vừa kêu? Nó đâu? Con chó kêu, nó phía ph i con … Mức độ 3 : Luyện tập trẻ nhận biết con vật qua tiếng kêu va xác định vị trí của con vật so với ngư i khác Con gì vừa kêu? Nó đâu? Gà trống kêu, nó phía sau của b n Linh Con gì vừa kêu? Nó đâu? Con vịt kêu, nó phía trái của b n Thuận I V.ăM tăs ătròăch iăh căt păgiúpătr ăm uăgiáoăđ nhăh ngăv ăth iăgian. Tròăch i 9 : Đoánăth iăgian 1. Mục đích - Trẻ phân biệt được các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. - Rèn luyện kh năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. PL-15 - Rèn luyện kh năng làm việc nhóm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 2. Chuẩn bị - 4 b ng dán, vòng thể dục, xắc xô. - 4 rổ đựng nhiều bức tranh về c nh vật và sinh ho t của con ngư i trong ngày. - Nh c vui nhộn. 3. Cách tiến hành. GV chia lớp ra thành 4 nhóm với tên nhóm: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là lựa chọn những bức tranh tương ứng với tên nhóm của mình. Cách chơi: khi nghe hiệu lệnh của cô, lần lượt thành viên của mỗi nhóm nh y qua 4 vòng thể dục lên rổ lựa chọn 1 bức tranh phù hợp với tên nhóm, vì dụ như nhóm buổi sáng thì chọn bức tranh vẽ buối sáng: mặt tr i mọc, em bé đang đánh răng,… gắn lên b ng, sau đó quay về cuối hàng, cứ thế lần lượt từng b n và th i gian là một b n nh c. Khi b n nh c kết thúc, nhóm nào gắn đúng và nhiều tranh nhất nhóm đó sẽ dành chiến thắng. PL-16 PH ăL Că4 M TăS ăGIÁOăÁNăTH CăNGHI M GIÁOăÁNă1 Ch ăđ :ăTh ăgi iăth căv t Đ ătƠi:ăĐ măđ nă4,ănh năbi tăcácănhómăcóă4ăđ iăt ng.ăNh năbi tăs ă4 I.ăM căđíchăậ yêuăc u 1. Kiến thức: - Trẻ được ôn l i tập hợp số đếm trong ph m vi 3. - Trẻ biết đếm đến 4. Nhận biết các nhóm có 4 đối tượng. Nhận biết số 4. - Trẻ biết tên trò chơi, nhiệm vụ chơi, hành động chơi và luật chơi của trò chơi.

2. Kỹ năng: