PL-21
III.ăCáchăti năhƠnh Ho tăđ ngăc aăcô
Ho tăđ ngăc aătr 1.ă năđ nhăậ Gơyăh ngăthú
Đọc bài đồng dao “ Chú cuội ngồi gốc cây đa ” Đàm tho i cùng trẻ:
- Các con vừa đọc bài đồng dao gì?
- Trong bài đồng dao có ai?
- Chú cuội ngồi bên gốc cây gì?
Vì thây các con chăm ngoan học giỏi nên chú cuội thư ng cho chúng mình một trò chơi đấy. Các con có
thích không? 2.ăN iădung
2.1. HĐ 1: Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông, hình
chữ nhật, hình tam giác Cô cho trẻ chơi trò chơi
Trò chơi 1: “Ghép hình” Cô chia lớp thành 4 nhóm và đặt tên: nhóm hình
vuông, nhóm hình tròn, nhóm hình chữ nhật, nhóm hình tam giác. Mỗi nhóm được phát một rổ đồ dùng
chứa nhiều m nh ghép khác nhau. Và nhiệm vụ của mỗi nhóm là tìm m nh ghép để ghép thành hình tương
ứng với tên nhóm, như : nhóm hình tròn sẽ ghép hình tròn…
Sau khi ghép xong, mỗi nhóm lên trình bày về hình mà nhóm mình ghép được?
Tên hình? Trẻ đọc
Chú cuội ngồi gốc cây đa
Chú cuội Cây đa
Có
Trẻ chơi
PL-22
Đặc điểm của hình đó? Đội nào ghép đúng và trình bày đúng đội đó thắng
cuộc.
2.2. HĐ 2: Dạy trẻ phân biệt hình tròn, hình vuông,
hình chữ nhật, hình tam giác Cho trẻ so sánh hình vuông, hình chữ nhật và hình
tam giác Cô cho trẻ quan sát 3 hình: vuông, chữ nhật, tam giác
- B n nào biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam
giác giống nhau điểm nào? -
Nêu sự khác nhau giữa 3 hình -
Cho trẻ thực hiện thao tác xếp que tính thành hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác để thấy rõ sự
khác biệt rõ nét giữa 3 hình
- Hình vuông, hình tam giác và hình chữ nhật giống
nhau là đều có nhiều c nh. Khác nhau là hình vuông có 4 c nh đều bằng nhau, hình chữ nhật có 4 c nh, 2
c nh dài và 2 c nh ngắn, hình tam giác có 3 c nh. So sánh hình tròn với các hình còn l i
Cho trẻ lăn c 4 hình: hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác
- Hình nào lăn được? Vì sao hình tròn lăn được mà
các hình còn l i không lăn được? -
Điểm khác nhau giữa hình tròn với hình vuông, chữ nhật, tam giác là gì?
- Hình tròn lăn được vì có mặt bao cong, các hình
còn l i là mặt bao thẳng nên không lăn được. Có nhiều c nh và góc
Trẻ tr l i
Trẻ lắng nghe
Trẻ tr l i
Trẻ tr l i
PL-23
2.3. Lu yện tập – củng cố
Trò chơi 2: Ô cửa bí mật Cô chia lớp thành 3 nhóm.
Trên màn hình cô cho trình chiếu gồm có 4 ô bí mật, lần lượt mỗi đội được lựa
chọn 1 ô. Khi m ô ra GV sẽ đọc câu hỏi tương ứng, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lắng nghe câu hỏi và có 1
phút để th o luận câu tr l i. Khi th i gian th o luận kết thúc đội nào lắc xắc xô nhanh nhất đội đó được
quyền tr l i. Nếu tr l i đúng sẽ được thư ng một bông hoa của GV, còn nếu tr l i sai như ng quyền
tr l i cho 2 đội còn l i. Tương tự với những ô bí mật còn l i. Sau khi kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều
bông hoa nhất , đội đó sẽ dành chiến thắng. 3.ăK tăthúc.
Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Trẻ tham gia chơi
GIÁOăÁNă3:ă Ch ăđ :ăTh ăgi iăđ ngăv t
Đ ătƠi:ăD yătr ăphơnăbi tăphíaăph iăậ phíaătráiăsoăv iăb năkhác I.ăM căđíchăậ yêuăc u
1. Kiến thức
- Ôn phân biệt phía ph i – phía trái của b n thân.
- Trẻ biết phân biệt phía ph i – phía trái của b n khác có sự định hướng.
- Trẻ biết tên trò chơi, nhiệm vụ chơi, hành động chơi và luật chơi của trò
chơi. 2. Kỹ năng
- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Luyện kỹ năng xác định phía ph i, phía trái của mình và của b n.
PL-24
- Rèn luyên tính nhanh nh y, chính xác của trẻ.
3. Giáo dục