Khái ni m k toán

7 Ch ương I Đ I T NG, NHI M V VÀ PH NG PHÁP K TOÁN

I. KHÁI NI M K TOÁN VÀ S PHÁT TRI N C A K TOÁN

1. Khái ni m k toán

Đ ng về ph ng di n kinh t , ai làm vi c gì cũng đều nh n đ c m t kho n thù lao và s s ử d ng s tiền này để mua những v t d ng c ần thi t cho đời s ng hàng ngày. Dù không mở s sách để theo dõi nh ững s thu, chi này chúng ta v n cần bi t đã thu vào bao nhiêu, chi ra bao nhiêu và còn l i bao nhiêu. N u s chi l ớn h n s thu chúng ta ph i ngh ĩ cách để tĕng thu hay gi m chi. Ng c l i n u s thu lớn h n s chi, chúng ta s ph i ngh ĩ cách sử d ng s thặng d sao cho có hi u qu nh ất. Chính vì th mà chúng ta cần ph i có thông tin tài chính để làm c ĕn c cho các quy t định. T ng t ự nh trên, các nhà qu n lý c a m t doanh nghi p hay c a m t c quan nhà n ớc cũng cần có những thông tin về tình hình tài chính c a doanh nghi p hay c quan c a h ọ. N u s thu lớn h n s chi h ọ mu n bi t s thặng d đã đ c dùng để làm gì. Còn n u s chi lớn h n, h ọ mu n bi t t i sao l i có s thi u h t và tìm cách khắc ph c. V y các d ữ ki n tài chính này ở đâu mà có? Câu tr lời là ở các s sách k toán do doanh nghi p hay c quan nhà n ớc ghi chép l u giữ. Vì th chúng ta có th ể nói m c đích cĕn b n c a k toán là cung c ấp các thông tin về tình hình tài chính c a m t t ch c cho những ng ời ph i ra các quy t định điều hành ho t đ ng c a t ch c đó. 8 Mu n cung c ấp đ c các dữ ki n tài chính này, k toán ph i thực hi n m t s công vi c: ph i ghi nh n các s ự vi c xẩy ra cho t ch c nh là vi c bán hàng cho khách hàng; mua hàng t m t nhà cung c ấp; tr l ng cho nhân viên... Nh ững sự vi c này trong k toán gọi là nghi p v kinh t . Sau khi đ c ghi nh n t p trung, các nghi p v kinh t phát sinh s đ c phân lo i và h th ng hóa theo t ng lo i nghi p v , t c là chúng ta s t p trung t ất c các nghi p v nh bán hàng vào v ới nhau; Tr l ng cho nhân viên vào với nhau... theo trình t ự thời gian phát sinh. Sau khi tất c các nghi p v c a m t kỳ ho t đ ng đã đ c ghi nh n và phân lo i k toán s t ng h p những nghi p v này l i. T c là tính ra t ng s hàng bán, t ng s hàng mua, t ng s l ng tr cho nhân viên... và cu i cùng là tính toán k t qu c a nh ững nghi p v kinh t di n ra trong m t k ỳ ho t đ ng bằng cách l p các báo cáo tài chính để Ban Giám đ c thấy đ c k t qu ho t đ ng c a t ch c và tình hình tài chính c a t ch c này. Để đ a ra khái ni m về k toán có nhiều quan điểm bày t ở các giác đ khác nhau. Theo Luật Kế toán: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, ki ểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình th ức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. C ũng theo Lu t K toán thì k toán đ c chia ra 2 lo i là k toán tài chính và k toán qu n tr ị, trong đó: K toán tài chính là vi c thu th p, x ử lý, kiểm tra, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t , tài chính bằng báo cáo tài chính cho đ i t ng có nhu c ầu sử d ng thông tin c a đ n vị k toán. K toán qu n tr ị là vi c thu th p, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t , tài chính theo yêu cầu qu n trị và quy t định kinh t , tài chính trong n i b đ n vị k toán. Định nghĩa về k toán trên nh ấn m nh đ n công vi c c a những ng ời làm công tác k 9 toán. Trên m t ph ng di n khác m t s tác gi mu n nh ấn m nh đ n b n ch ất và ch c nĕng c a k toán thì phát biểu: K toán là khoa học và ngh thu t v ề ghi chép, phân lo i, t ng h p s li u và tính toán k t qu c a các ho t đ ng kinh t tài chính c a m t t ch c nhằm cung c ấp thông tin giúp Ban Giám đ c có thể cĕn c vào đó mà ra các quy t định qu n lý, đ ng thời cung cấp thông tin cho những ng ời có l i ích và trách nhi m liên quan. Ngoài ra còn nhi ều khái ni m nói lên nhiều khía c nh khác nhau v ề k toán. Tuy v y ng ời ta có những quan điểm chung về b n chất c a k toán là: khoa h ọc và ngh thu t về ghi chép, tính toán, phân lo i, t ng h p s li u, còn ch c n ĕng c a k toán là cung cấp thông tin trong đó thông tin k toán ph c v cho nhà qu n lý nh Ch doanh nghi p, H i đ ng qu n trị, Ban giám đ c..., ng ời có l i ích trực ti p nh các Nhà đầu t , các ch cho vay, ng ời có l i ích gián ti p nh c quan thu , c quan th ng kê và các c quan ch c n ĕng.

2. Vài nét v s phát tri n c a k toán