117 TK 139 - D
ự phòng ph i thu khó đòi TK 159 - D
ự phòng gi m giá hàng t n kho TK 229 - D
ự phòng gi m giá đầu t dài h n TK 214 - Hao mòn TSC
Đ Nh
ững tài kho n này có k t cấu ng c với k t cấu chung, k t cấu c a chúng nh sau:
Nh ững tài kho n điều chỉnh trên đây khi ghi s li u vào b ng cân
đ i k toán ph i ghi bằng s âm để gi m tr các kho n cần điều chỉnh. Để kh i nhầm l n ng ời ta đã đánh dấu vào các chỉ tiêu ph i ghi s
âm.
3. Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích
Đây là cách phân lo i tài kho n theo tính khái quát c a n i dung ph n ánh trên các tài kho n c
ần thi t. - Tài kho
ản tổng hợp: Là những tài kho n ph n ánh m t cách t ng quát giá t các lo i tài s n, ngu n v n hay quá trình kinh doanh c a
doanh nghi p. Trong h th ng tài kho n, tài kho n t ng h p là tài kho n c
ấp I, những tài kho n này có 3 chữ s h th ng hi n hành có 92 tài kho n k
ể c tài kho n ngoài b ng. - Tài kho
ản phân tích: Là những tài kho n ph n ánh m t cách chi
118 ti t h n, c th
ể h n những n i dung kinh t đã đ c ph n ánh trên tài kho n t ng h p
để ph c v cho những yêu cầu qu n lý khác nhau. Tùy theo m c
đ chi ti t mà các tài kho n phân tích có thể là tài kho n c
ấp 2, cấp 3 hay các s hoặc thẻ k toán chi ti t. Tài kho n c
ấp 2 còn gọi là tiểu kho n, là m t hình th c chi ti t s ti
ền đã đ c ph n ánh trên tài kho n cấp I, nó đ c nhà n ớc quy định th ng nh
ất về s l ng, tên gọi và s hi u cho t ng ngành cũng nh toàn b n
ền kinh t , nguyên tắc c a t ng tài kho n cấp 2 gi ng nh c
ấp I. Tài kho n cấp 2 có 4 chữ s . S k toán chi ti t: Là m t hình th c ph n ánh m t cách chi ti t
h n s li u đã đ c ph n ánh trên các tài kho n cấp I, cấp II. Ngoài
ch ỉ tiêu giá trị, s k toán chi ti t còn k t h p ph n ánh m t s chỉ tiêu
khác nh hi n v t, th ời gian lao đ ng và các chỉ tiêu cần thi t khác.
Ví d : Tài kho n 211 - TSC
Đ hữu hình, theo quy định có 6 tài kho n c
ấp 2 nh sau: 2111 - Nhà c
ửa, v t ki n trúc 2112 - Máy móc, thi t b
ị 2113 - Ph
ng ti n v n t i, truy ền d n
2114 - Thi t b ị, d ng c qu n lý
2115 - Cây lâu n ĕm, súc v t làm vi c và cho s n phẩm
2118 - TSC Đ khác.
M i tài kho n c ấp 2 nh trên l i có thể chi ti t thành nhiều nhóm.
M i nhóm l i bao g m nhi ều th khác nhau. Tình hình sử d ng c a
t ng đ i t ng tài s n c định khác nhau ph i đ c theo dõi riêng trên
m t trang s khác nhau g ọi là thẻ tài s n c định.
4. M i quan h gi a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích
119 Tài kho n t ng h p t p h p nhi
ều lo i tài s n hoặc quá trình kinh t có ph m vi s
ử d ng hoặc n i dung gi ng nhau. Tài kho n phân tích, ng
c l i, phân chia đ i t ng h ch toán k
toán thành nhi ều b ph n nh để ph n ánh.
Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích có m i quan h m t thi t không nh
ững về n i dung ph n ánh mà c về k t cấu ghi chép. Th
ể hi n ở nguyên tắc: - T ng s d
đầu kỳ, cu i kỳ c a tất c các tài kho n phân tích ph i
đúng bằng s d đầu kỳ, cu i kỳ c a tài kho n t ng h p. - T ng s phát sinh bên N , s phát sinh bên Có c a t
ất c các tài kho n phân tích ph i
đúng bằng s phát sinh bên N , s phát sinh bên Có c a tài kho n t ng h p.
- Để đ m b o nguyên tắc này thì khi ph n ánh vào tài kho n t ng
h p nh ững n i dung có liên quan đ n tài kho n phân tích nào thì k
toán ph i đ ng thời ghi chép vào tài kho n phân tích đó.
- Vi c ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh vào các tài kho n t ng h p g
ọi là k toán t ng h p. - Vi c ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh vào các tài kho n
phân tích g ọi là k toán chi ti t.
K toán t ng h p và k toán chi ti t ph i ti n hành đ ng thời với
nhau t o c s ở cho vi c đ i chi u kiểm tra s li u. Trong đó k toán
t ng h p cung c ấp những chỉ tiêu t ng quát về tài s n, ngu n v n, k t
qu s n xu ất kinh doanh. K toán chi ti t cung cấp s li u chi ti t có ý
ngh ĩa lớn trong vi c b o v tài s n cũng nh trong vi c điều hành ho t
đ ng s n xuất kinh doanh, gi i quy t những vấn đề phát sinh m t cách nhanh chóng, nh y bén.
120
III. GHI S KÉP 1. Khái ni m