36 đầu kèm theo.
3.3. Phân lo i theo ph ương thức lập chứng từ
Theo cách phân lo i này, ta có các lo i ch ng t : ch ng t m t l ần
và ch ng t nhi ều lần.
- Ch ứng từ một lần: Là lo i ch ng t mà vi c ghi chép nghi p v
kinh t phát sinh ch ỉ ti n hành m t lần, sau đó đ c chuyển vào ghi s
k toán. - Ch
ứng từ nhiều lần: Là lo i ch ng t ghi m t lo i nghi p v kinh t ti p di n nhi
ều lần. Sau m i lần ghi các con s đ c c ng d n t
ới m t giới h n đã đ c xác định tr ớc đ c chuyển vào ghi vào s k toán.
3.4. Phân lo i theo địa điểm lập chứng từ
Theo cách phân lo i này, ta có các lo i ch ng t : ch ng t bên trong và ch ng t bên ngoài.
- Ch ứng từ bên trong còn gọi là ch ng t n i b là những ch ng
t đ c l p ra trong n i b đ n vị k toán và chỉ liên quan đ n các
nghi p v kinh t gi i quy t nh ững quan h trong n i b đ n vị nh :
B ng tính kh ấu hao tài s n c định, biên b n kiểm kê n i b .
- Ch ứng từ bên ngoài : Là những ch ng t về các nghi p v có
liên quan đ n đ n vị k toán nh ng đ c l p ra t các đ n vị khác
nh : Hóa đ n bán hàng, hóa đ n : c a các đ n vị cung cấp dịch v ...
3.5. Phân lo i theo n ội dung các nghiệp vụ kinh tế phản ánh
trong ch ứng từ
Theo cách phân lo i này ta có các lo i ch ng t liên quan đ n các
n i dung hay còn g ọi là chỉ tiêu sau đây:
- Ch ỉ tiêu lao đ ng và tiền l ng
- Ch ỉ tiêu hàng t n kho
37 - Ch
ỉ tiêu bán hàng - Ch
ỉ tiêu tiền t - Ch
ỉ tiêu tài s n c định
3.6. Phân lo i theo tính c ấp bách của thông tin trong chứng từ
Theo cách phân lo i này ta có các lo i ch ng t : Ch ng t bình th
ờng và ch ng t báo đ ng: - Ch
ứng từ bình thường: Là những ch ng t mà thông tin trong đó mang tính ch
ất bình th ờng, đ c quy định chung đ i với các nghi p v kinh t phù h p v
ới ho t đ ng c a đ n vị. - Ch
ứng từ báo động: Là những ch ng t ch a đựng những thông tin th
ể hi n m c đ di n bi n không bình th ờng c a các nghi p v kinh t nh : s
ử d ng v t t đã v t định m c, những ch ng t về mất tr m, m
ất cắp...
3.7. Phân lo i theo d ng th ể hiện dữ liệu và lưu trữ thông tin