127 Không phân bi t
định kho n gi n đ n hay định kho n ph c t p m i
định kho n ph i đ c thực hi n bằng m t lần ghi và gọi là bút toán. M i quan h kinh t gi
ữa các tài kho n có liên quan với nhau trong t ng bút toán g
ọi là quan h đ i ng tài kho n. M i quan h này luôn luôn là quan h N - Có. Quan h
đ i ng tài kho n có tác d ng ki
ểm tra vi c ghi chép có chính xác hay không và có thể thấy đ c n i dung kinh t c a t ng nghi p c
đ c ghi chép trên tài kho n.
3. Tác d ng c a ph ng pháp ghi s kép
- Thông qua quan h đ i ng giữa các tài kho n, có thể thấy đ c
128 nguyên nhân t
ĕng, gi m c a các đ i t ng k toán. T đó có thể phân tích
đ c ho t đ ng kinh t c a xí nghi p. - Ki
ểm tra đ c vi c ph n ánh các nghi p v kinh t vào các tài kho n có chính xác hay không. Tính ch
ất cân đ i về s tiền ở 2 bên N , có trong t ng bút toán làm c s
ở cho vi c kiểm tra t ng s phát sinh c a các tài kho n trong t ng k
ỳ nhất định, theo nguyên tắc: T ng s phát sinh bên N c a t
ất c các tài kho n bao giờ cũng bằng với t ng s ph
ất sinh bên Có c a tất c các tài kho n.
129
Ch ương VI
K TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U
Ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a m t đ n vị kinh t th ờng bao
g m nhi ều giai đo n khác nhau tùy theo đặc điểm t ng ngành nghề và
ph m vi ho t đ ng.
- Đ i với đ n vị thu c lo i hình s n xuất thì các quá trình kinh
doanh ch y u là: Cung c ấp, s n xuất, tiêu th s n phẩm.
- Đ i với đ n vị thu c lo i hình l u thông phân ph i thì các quá
trình kinh doanh ch y u là: mua hàng, bán hàng. Đ i với đ n vị thực
hi n đ ng thời hai ch c nĕng. s n xuất và mua bán hàng hóa thì quá
trình kinh doanh ch y u s bao g m các quá trình c a đ n vị s n xuất
và đ n vị l u thông.
- Đ i với lo i hình kinh doanh dịch v thì quá trình cung cấp dịch
v c ũng là quá trình tiêu th .
K toán có nhi m v theo dõi, ph n ánh m t cách toàn di n, liên t c và có h th ng các ho t
đ ng kinh t c a đ n vị. T c là theo dõi, ph n ánh m t cách c th
ể các quá trình kinh doanh ch y u. Có v y m
ới nắm đ c k t qu về mặt s l ng, chất l ng và hi u qu sử d ng v n
ở t ng khâu, t ng v vi c trong toàn b ho t đ ng chung c a
đ n vị. M i quá trình kinh doanh ch y u
đ c cấu thành bởi vô s nghi p v kinh t phát sinh. Theo nguyên t
ắc c a k toán, nghi p v phát sinh s
đ c ph n ánh vào các lo i giấy tờ cần thi t theo đúng th t c quy
định về ch ng t ghi chép ban đầu lấy đó làm cĕn c để ghi vào s sách d
ới hình th c tài kho n theo ph ng pháp ghi s kép.
130 M
ặt khác, ch ng t g c cũng đ c sử d ng để ghi vào s , thẻ chi ti t ph c v yêu c
ầu h ch toán chi ti t. Quá trình vào s cũng đ ng thời là quá trình t p h p s li u, rút ra các ch
ỉ tiêu ph c v yêu cầu qu n lý ho t
đ ng s n xuất kinh doanh c a xí nghi p thông qua các ph ng pháp
đánh giá và tính toán c thể. Nghiên c u các quá trình kinh doanh ch y u s th
ấy rõ h n m i quan h gi
ữa các ph ng pháp k toán và tác d ng c a t ng ph ng pháp trong v
ấn đề kiểm tra, giám sát tr ớc, trong và sau khi thực hi n các ho t
đ ng kinh t cũng nh quy trình công tác k toán.
I. K TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG C P 1. Khái ni m