11 nh n nh là m t quy lu t và tr
ở thành m t trong những vấn đề có tính pháp l nh c a công tác k toán th ng kê và
đ c triển khai áp d ng th ng nh
ất ở tất c các đ n vị kinh t trong ph m vi qu c gia. Sau đây là m t s khái ni m và nh
ững nguyên tắc c b n:
1. M t s khái ni m và gi đ nh
1.1 Khái ni ệm đơn vị kế toán
Khái ni m này t ng
đ ng với khái ni m đ n vị kinh doanh. Theo khái ni m này, thông tin tài chính
đ c ph n ánh cho m t đ n vị k toán c th
ể. M i đ n vị kinh t riêng bi t ph i đ c phân bi t là m t đ n vị k toán đ c l p, có b báo cáo tài chính c a riêng mình. Khái
ni m đ n vị k toán đòi h i các báo cáo tài chính đ c l p chỉ ph n
ánh các thông tin v ề tình hình tài chính c a đ n vị k toán mà không
bao hàm thông tin tài chính v ề các ch thể kinh t khác nh tài s n
riêng c a ch s ở hữu hay các thông tin tài chính c a các đ n vị kinh t
đ c l p khác. Nói cách khác khái ni m đ n vị k toán quy định giới h n v
ề thông tin tài chính mà h th ng k toán cần ph i thu th p và báo cáo.
1.2. Đơn vị thước đo tiền tệ
Thông tin do k toán cung c ấp ph i đ c thể hi n bằng th ớc đo
ti ền t . K toán lựa chọn và sử d ng m t đ n vị tiền t làm th ớc đo.
Thông th ờng th ớc đo tiền t đ c lựa chọn là đ n vị tiền t chính
th c c a qu c gia mà đ n vị k toán đĕng ký ho t đ ng. Mọi nghi p
v kinh t phát sinh đều đ c tính toán và ghi chép bằng th ớc đo tiền
t này. Khi ghi chép các nghi p v kinh t , k toán ch ỉ chú ý đ n giá
th ực t t i thời điểm phát sinh mà không chú ý đ n sự thay đ i s c
mua c a đ ng tiền.
Đ i với các đ n vị kinh t Vi t Nam, thông th ờng k toán ph i dùng
đ ng Vi t Nam trong quá trình tính toán và ghi chép các nghi p
12 v kinh t phát sinh và ph i
đặt gi thi t là s c mua c a đ ng tiền có giá tr
ị bền vững hoặc sự thay đ i về tính giá trị c a tiền t theo giá c nh h
ởng không đáng kể đ n tình tr ng tài chính c a đ n vị kinh t . Tuy nhiên khi có s
ự bi n đ ng lớn về giá c trên thị tr ờng thì k toán ph i d
ựa vào những quy định, h ớng d n c a nhà n ớc để t ch c đánh giá l i các tài s n có liên quan t giá trị đã ghi s thành giá trị
đ ng thời để làm tĕng ý ngh~ã c a báo cáo tài chính k toán.
1.3. Gi ả định ho t động liên tục
K toán ph i đặt gi thi t là doanh nghi p s ho t đ ng liên t c
trong m t th ời gian vô h n định hay s ho t đ ng cho đ n khi nào các
tài s n c định hoàn toàn bị h h ng và tất c trách nhi m cung cấp
s n ph ẩm, hàng hóa hay dịch v c a đ n vị đã đ c hoàn tất hoặc ít
nh ất là không bị gi i thể trong t ng lai gần.
Gi định này đ c v n d ng trong vi c định giá các lo i tài s n
đang sử d ng trong doanh nghi p. Doanh nghi p đang sử d ng cho nên ch a bán ho
ặc không thể bán đ c do đó giá trị c a những tài s n này s
đ c tính toán và ph n ánh trên c sở giá g c và sự đã hao mòn do s
ử d ng. T c là giá trị tài s n hi n còn là tính theo s tiền mà thực s
ự doanh nghi p đã ph i tr khi mua sắm hay xây dựng tr đi giá trị đã hao mòn ch không ph i là giá mua bán ra trên th
ị tr ờng. Mặt khác gi thi t v
ề sự ho t đ ng lâu dài c a doanh nghi p còn là c sở cho các ph
ng pháp tính kh ấu hao để phân chia giá phí c a các lo i tài
s n c định vào chi phí ho t đ ng c a doanh nghi p theo thời gian sử
d ng c a nó.
1.4. Khái ni ệm kỳ kế toán