K t c u chung c a các lo i tài kho n trong h th ng tài kho n

113 H th ng tài kho n doanh nghi p nêu trên, bao g m 92 tài kho n t ng h p đ c chia ra thành 10 lo i, trong đó có 86 tài kho n t lo i 1 đ n lo i 9 gọi là tài kho n trong b ng và 6 tài kho n lo i 0 đ c gọi là tài kho n ngoài b ng. S hi u tài kho n đ c mã hoá theo m t nguyên t ắc th ng nhất, chữ s đầu tiên là lo i tài kho n, chữ s th 2. là nhóm tài kho n, ch ữ s th 3 là tài kho n cấp 1, chữ s th 4 là tài kho n c ấp 2, chữ s th 5 là tài kho n cấp 3.

2. K t c u chung c a các lo i tài kho n trong h th ng tài kho n

- Đối với tài khoản lo i 1, lo i 2: là tài khoản tài sản Nh ững tài kho n này đ c sử d ng để ph n ánh giá trị c a toàn b tài s n hi n có ở doanh nghi p bao g m tài s n l u đ ng và tài s n c định. K t cấu chung c a nó gi ng nh k t cấu tài kho n tài s n: - Đối với tài khoản lo i 3, lo i 4: là tài khoản nguồn vốn Nh ững tài kho n này đều có đ i t ng ph n ánh là ngu n g c hình thành các lo i tài s n c a đ n vị nên k t cấu chung c a nó gi ng nh k t c ấu c a tài kho n ngu n v n. 114 - Đối với tài khoản lo i 5, lo i 7. Là tài khoản doanh thu Nh ững tài kho n này ph n ánh toàn b các kho n doanh thu, thu nh p c ũng nh các kho n làm gi m doanh thu, thu nh p c a các ho t đ ng kinh doanh nên k t cấu chung c a nó gi ng nh k t cấu c a tài kho n doanh thu. - Đối với tài khoản lo i 6, lo i 8: Là tài khoản chi phí. Nh ững tài kho n này đều có đ i t ng ph n ánh chi phí c a các ho t đ ng kinh t đã di n ra trong kỳ nên k t cấu chung c a nó gi ng nh k t c ấu c a tài kho n chi phí. 115 - Đối với tài khoản lo i 9: Xác định kết quả kinh doanh N TK 911: Xác định KQKD C - K t chuy ển chi phí - K t chuy ển lãi - K t chuy ển doanh thu thuần - K t chuy ển l C ng PS N C ng PS CÓ Không có S d K t chuy ển là vi c chuyển k t s c a m t tài kho n này sang tài kho n khác làm cho nó có s d b ằng không. Nghi p v này th ờng di n ra vào th ời điểm cu i kỳ nhằm t ng h p chi phí s n xuất để tính giá thành s n ph ẩm hay xác định k t qu ho t đ ng kinh doanh. Khi th ực hi n nghi p v k t chuyển cũng ph i tuân th nguyên tắc ghi s kép. - Đối với tài khoản lo i 0: Tài khoản ngoài bảng 116 Nh ững tài kho n ngoài b ng có k t cấu: s phát sinh tĕng bên N , phát sinh gi m bên Có, s d ở bên N . Ph ng pháp ghi s tài kho n lo i 0 là ghi s đ n, không có quan h đ i ng tài kho n. L ưu ý. - Trong 86 tài kho n thu c t lo i 1 cho đ n lo i 9 và 7 tài kho n lo i 0 có m t s tài kho n mà k t c ấu c a nó không thu c những lo i k t c ấu v a nêu trên, đó là các tài kho n có tính chất điều chỉnh s li u cho m t tài kho n nào đó. Tùy theo n i dung c thể mà tác đ ng điều ch ỉnh có thể điều chỉnh tĕng hoặc điều chỉnh gi m. - Tr ờng h p điều chỉnh tĕng thì k t cấu c a tài kho n điều chỉnh s th ng nh ất với k t cấu c a tài kho n đ c điều chỉnh. T c là ph i có k t s cùng bên để khi lên báo cáo thì đ c c ng l i để làm tĕng. Trong h th ng tài kho n k toán doanh nghi p hi n nay không có tài kho n mang tính ch ất điều chỉnh tĕng. - Tr ờng h p điều chỉnh gi m thì k t cấu c a tài kho n điều chỉnh s ng c l i v ới k t cấu c a tài kho n đ c điều chỉnh t c là ph i có k t s khác bên để khi lên báo cáo t ng h p l i thì khấu tr l n nhau để làm gi m s cần điều chỉnh. Trong h th ng tài kho n có các tài kho n điều chỉnh gi m là: TK 129 - D ự phòng gi m giá đầu t ngắn h n 117 TK 139 - D ự phòng ph i thu khó đòi TK 159 - D ự phòng gi m giá hàng t n kho TK 229 - D ự phòng gi m giá đầu t dài h n TK 214 - Hao mòn TSC Đ Nh ững tài kho n này có k t cấu ng c với k t cấu chung, k t cấu c a chúng nh sau: Nh ững tài kho n điều chỉnh trên đây khi ghi s li u vào b ng cân đ i k toán ph i ghi bằng s âm để gi m tr các kho n cần điều chỉnh. Để kh i nhầm l n ng ời ta đã đánh dấu vào các chỉ tiêu ph i ghi s âm.

3. Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích