223 t , nhóm ho
ặc cá nhân chuyên trách sau đây: - B ph n k toán lao
đ ng và tiền l ng. - B ph n k toán v t li u và tài s n c
định. - B ph n k toán chi phí s n xu
ất và giá thành s n phẩm. - B ph n k toán xây d
ựng c b n. - B ph n k toán t ng h p.
- B ph n k toán thanh toán thu, chi, công n .... Đ i với các đ n vị có t ch c phân x ởng hoặc t ng đ ng phân
x ởng nh đ i, nghành s n xuất... thì ph i b trí nhân viên h ch toán
phân x ởng. Các nhân viên này thu c biên ch phòng k toán c a xí
nghi p đ c phân cóng công tác chuyên trách k toán - th ng kê ở
phân x ởng.
Tuy v y không nh ất thi t ph i t ch c đầy đ các b ph n nêu
trên và có th ể m t b ph n bao g m nhiều ng ời, hoặc cũng có thể
m t ng ời ph trách nhiều b ph n, tuỳ theo quy mô và yêu cầu qu n
lý c a đ n vị mà t ch c c cấu b máy k toán cho phù h p.
Nhi m v c a các ph ần hành k toán đ c quy định nh sau:
2.1. B ộ phận kế toán lao động và tiền lương
- T ch c ghi chép, ph n ánh, t ng h p s li u v ề s l ng lao
đ ng, thời gian lao đ ng và k t qu lao đ ng; tính l ng, BHXH và các kho n ph c
ấp, tr cấp; phân b tiền l ng và BHXH vào các đ i t
ng s ử d ng lao đ ng.
- H ớng d n, kiểm tra các nhân viên h ch toán phân x ởng và các
phòng ban th ực hi n đầy đ các ch ng t ghi chép ban đầu về tiền
l ng, m
ở s sách cần thi t và h ch toán nghi p v lao đ ng tiền l
ng đúng ch đ , đúng ph ng pháp.
- L p báo cáo v ề lao đ ng, tiền l ng.
224 - Phân tích tình hình qu n lý, s
ử d ng thời gian lao đ ng, quỹ tiền l
ng, n ĕng suất lao đ ng.
2.2. B ộ phận kế toán tật liệu là tài sản cố định
- T ch c ghi chép, ph n nh, t ng h p s li u v ề tình hình thu
mua v n chuy ển, nh p xuất và t n kho v t li u, tính giá thực t c a v t
li u thu mua và ki ểm tra tình hình thực hi n k ho ch về cung ng v t
li u v ề s l ng, chất l ng.
- H ớng d n, kiểm tra các phân x ởng, các kho và các phòng ban
th ực hi n các ch ng t ghi chép ban đầu về v t li u mở s sách cần
thi t và h ch toán v t li u đúng ch đ ph ng pháp.
- Ki ểm tra vi c chấp hành ch đ b o qu n, nh p, xuất v t li u,
các định m c dự trữ và định m c tiêu hao, phát hi n và đề xuất bi n
pháp x ử lý v t li u thi u th a, đọng, kém phẩm chất, xác định s
l ng và giá tr
ị v t li u tiêu hao và phân b chính xác chi phí này cho các
đ i t ng sử d ng. Tham gia công lác kiểm kê, đánh giá v t li u, l p các báo cáo v
ề v t li u và ti n hành phân tích tình hình thu mua, b o qu n, d
ự trữ và sử d ng v t li u. - T ch c ghi chép, ph n ánh và t ng h p s li u v
ề s l ng, hi n tr ng và giá tr
ị tài s n c định hi n có, tình hình tĕng gi m TSC
Đ, kiểm tra vi c b o qu n, b o d ng và sử d ng tài s n c định. - Tính toán và phân b kh
ấu hao TSCĐ vào chi phí ho t đ ng. - Tham gia l p d
ự toán sửa chữa lớn TSCĐ, kiểm tra vi c thực hi n k ho ch và d
ự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ph n ánh tình hình thanh lý, nh
ng bán TSC Đ.
- H ớng d n, kiểm tra các phân x ởng, phòng ban thực hi n đầy
đ các ch ng t ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các s sách cần thi t và h ch toán TSC
Đ, đúng ch đ ph ng pháp. Tham gia kiểm kê và đánh giá l i TSCĐ theo quy định c a Nhà n ớc l p các báo cáo về
225 TSC
Đ, ti n hành phân tích tình hình trang bị, huy đ ng, b o qu n và s
ử d ng nhằm nâng cao hi u qu kinh t c a TSCĐ.
2.3. B ộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản