C ăn cứ vào nội dung bên trong của sổ C ăn cứ vào cấu trúc của sổ. C ăn cứ vào hình thức bên ngoài:

185 Ch ương VIII S K TOÁN, K THU T GHI S VÀ HÌNH TH C K TOÁN

I. S K TOÁN VÀ K THU T GHI S K TOÁN

1. Nh ng v n đ chung v s k toán

S k toán là khâu trung tâm c a toàn b công tác k toán. T ất c các nghi p v kinh t phát sinh đã ph n ánh vào các ch ng t k toán m t cách r ời r c, nó chỉ đ c t ng h p thành các chỉ tiêu kinh t để có th ể biểu hi n toàn b quá trình s n xuất kinh doanh, khi đ c ghi chép m t cách h th ng, liên t c vào s k toán. Tu ỳ theo ph ng th c khác nhau đ i với t ng đ i t ng c a k toán hay t ng lo i ho t đ ng kinh t c th ể mà s k toán ghi chép liên t c các nghi p v kinh t phát sinh theo m t ph ng th c nh ất định. Các thông tin cần thi t cho qu n lý c a đ n vị kinh t có thể đ c cung cấp nhờ ch ng t , s k toán và báo cáo k toán. Trong đó s k toán khâu trung tâm, rất quan tr ọng vì nó không những là công c đúc k t và t p trung những tài li u c ần thi t mà còn là cầu n i liên h giữa ch ng t và báo cáo tài chính c a đ n vị.

2. Các lo i s k toán

Để thu n ti n trong vi c sử d ng s k toán, ng ời ta th ờng phân lo i theo các đặc tr ng ch y u nh : N i dung kinh t ; hình th c cấu trúc; hình th c bên ngoài; công d ng c a s ; tính khái quát c a n i dung ph n ánh.

2.1. C ăn cứ vào nội dung bên trong của sổ

186 C ĕn c vào n i dung bên trong c a s , k toán có thể chia s k toán thành các lo i nh sau: - S tài s n c định. - S v t tu d ng c , hàng hoá; s n ph ẩm. - S chi phí s n xu ất kinh doanh. - S bán hàng. - S thanh toán. - S v n b ằng tiền.

2.2. C ăn cứ vào cấu trúc của sổ.

C ĕn c vào hình th c cấu trúc có thể chia s k toán thành các lo i: S 2 bên, s m t bên, s nhi ều c t và s bàn cờ. - D ạng sổ 2 bên: Tài kho n: XXX Bên N ợ Bên Có Ch ng t Ch ng t S hi u Ngày Di n gi i S ti n S hi u Ngày Di n gi i S ti n C ộng Nợ C ộng Có S này đ c sử d ng r ng rãi để ph n ánh các xu h ớng bi n đ ng c a các đ i t ng k toán và ti n cho vi c đ i chi u. Tuy nhiên s không phù h p n u m t tài kho n nào đó khi phát sinh t p trung ở 187 m t bên còn bên kia thì ít s phát sinh, trong tr ờng h p này sử d ng s m t bên s h p lý h n. - D ạng sổ 1 bên: Tài kho n: XXX Ch ng t S li n S hi u Ngày Di n gi i Tài kho n đ i ng N Có S d đầu kỳ C ộng số phát sinh S ố dư cuối kỳ - D ạng sổ nhiều cột: Tài kho n: XXX Ch ng t N i dung ghi N S hi u Ngày Di n gi i Kho n m c 1 Kho n m c 2 …. Kho n m c n Ghi có T ổng cộng S này đ c sử d ng khi cần chia m i bên N , có c a tài kho n 188 thành m t s ch ỉ tiêu với các c t t ng ng. Nh v y m i c t s s ghi s phát sinh cùng lo i ch a đựng n i dung kinh t nh nhau, ti n cho vi c t ng h p và phân tích s li u. - D ng c a s bàn c ờ: TK ghi Có TK ghi N TK... TK... …. TK... C ng N TK... TK... TK... C ộng Có S này đ c xây dựng theo nguyên tắc: m i con s ghi trên s ph n ánh đ ng thời hai tiêu th c tài kho n ghi N và tài kho n ghi Có, ho ặc kho n m c giá thành và địa điểm phát sinh, lo i s này đ c sử d ng ph bi n trong k toán chi ti t chi phí s n xu ất kinh doanh và thu n ti n trong vi c ki ểm tra s li u k toán.

2.3. C ăn cứ vào hình thức bên ngoài:

C ĕn c vào hình thúc bên ngoài thì s k toán đ c chia làm 2 lo i: - S ổ đóng thành tập: Là lo i s đ c đóng thành t p với s trang xác định đ c đánh s th tự trang liên t c. - S ổ tờ rời là lo i s bao g m nhiều tờ rời riêng lẻ, kẹp trong các bìa c ng theo trình t ự nhất định để ti n vi c ghi chép, b o qu n và sử d ng.

2.4. C ăn cứ vào công dụng: