13 d ng gì trong vi c
điều hành ho t đ ng c a Ban Giám đ c. Để kịp th
ời cung cấp các thông tin cần thi t cho vi c qu n lý doanh nghi p, k toán ph i chia ho t
đ ng lâu dài c a đ n vị thành nhiều kỳ có đ dài v
ề thời gian bằng nhau, t đó d dàng so sánh, đánh giá và kiểm soát doanh thu, chi phí và lãi l c a t ng k
ỳ. Gi
định này dựa trên gi thi t ho t đ ng c a đ n vị s ng ng l i vào m t th
ời điểm nào đó để k toán có thể l p các báo cáo có tính ch
ất t ng k t tình hình ho t đ ng trong thời gian qua và cung cấp các thông tin v
ề k t qu đ t đ c lúc cu i kỳ. Thông th
ờng, kỳ k toán chính đ c tính theo nĕm d ng lịch t ngày 01 tháng 01
đ n h t ngày 31 tháng 12 c a nĕm. Trong t ng nĕm có th
ể phân thành các kỳ t m thời nh tháng, quý. Thời gian để tính k
ỳ t m thời là ngày đầu tiên c a tháng, quý đ n h t ngày cu i cùng c a tháng, quý
đó. Trong ch đ k toán doanh nghi p ngoài kỳ k toán tính theo n
ĕm d ng lịch, trong những tr ờng h p đặc bi t, doanh nghi p có th
ể tính theo 12 tháng tròn sau khi đã thông báo cho c quan thu và
đ c phép thay đ i ngày k t thúc kỳ k toán nĕm. Vi c thay
đ i này có thể d n đ n vi c l p báo cáo tài chính cho kỳ k toán n
ĕm đầu tiên hay nĕm cu i cùng ngắn h n hoặc dài h n.12 tháng, nh ng không
đ c v t quá 15 tháng.
2. M t s nguyên t c k toán
2.1. Nguyên t ắc thực tế khách quan
Khi ghi chép ph n nh các nghi p v kinh t phát sinh vào nh ững
gi ấy tờ hay s sách cần thi t, k toán ph i ghi chép m t cách khách
quan ngh ĩa là ph i ph n ánh theo đúng những sự vi c thực t đã di n
ra và có th ể d dàng kiểm ch ng l i đ c, không đ c ghi chép theo ý
ch quan nào đó mà làm ng ời đọc hiểu không đúng b n chất c a vấn
đề.
14
2.2. Nguyên t ắc giá phí
N i dung c a nguyên t ắc giá phí là khi ghi nh n các nghi p v
kinh t liên quan đ n tài s n, k toán ph i dựa vào chi phí đã phát sinh
để hình thành nên tài s n ch không ph i cĕn c vào giá hi n hành trên th
ị tr ờng. Nh v y, giá trị c a tài s n đ c ghi nh n vào b ng cân
đ i k toán là chi phí mà doanh nghi p đã ph i b ra để có tài s n đó, ch không ph i giá thị tr ờng ở thời điểm báo cáo. Nguyên tắc
này còn đ c gọi là nguyên tắc giá g c để thể hi n rằng k toán ghi
nh n giá tr ị tài s n và các kho n chi phí phát sinh theo giá g c là s
ti ền mà doanh nghi p đã chi ra t i thời điểm phát sinh nghi p v .
2.3. Nguyên t ắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu ch ỉ đ c ghi nh n khi đ n vị đã hoàn thành trách
nhi m cung c ấp s n phẩm, hàng hóa hay dịch v cho khách hàng và
đ c khách hàng tr tiền hoặc chấp nh n thanh toán. Vi c ghi nh n doanh thu
đ c h ởng ở thời điểm bán hàng nh trên s cho m t sự đo l ờng thực t nhất vì:
- Khi đã giao hàng cho khách hàng thì doanh nghi p đã thực hi n
h ầu h t những công vi c cần thi t trong vi c bán hàng hoặc cung cấp
d ịch v , những vấn đề còn l i là không đáng kể.
- Vào bu i điểm bán hàng, giá c thanh toán đã đ c ng ời bán và
ng ời mua th a thu n là m t sự đo l ờng khách quan doanh thu đ c
h ởng và khi đó bên bán đã nh n đ c m t s tiền hoặc m t kho n
ph i thu.
2.4. Nguyên t ắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí
M i kho n doanh thu đ c t o ra, đều xuất phát t những kho n
chi phí, vì v y khi xác định doanh thu ở kỳ nào, thì cũng ph i xác định
nh ững chi phí để t o doanh thu đó ở kỳ ấy.
T ất c các chi phí chi ra trong quá trình ho t đ ng c a doanh
15 nghi p
đều có m c đích cu i cùng là t o ra doanh thu và l i nhu n. Tuy nhiên trong t ng k
ỳ k toán tháng, quý, nĕm doanh thu có thể phát sinh
ở kỳ này, nh ng những chi phí đã ph i chi ra để đ t doanh thu
đó ở kỳ tr ớc, vì v y nguyên tắc này yêu cầu khi tính chi phí đ c coi là chi phí ho t
đ ng trong kỳ, ph i trên c sở những chi phí nào t o nên doanh thu
đ c h ởng trong kỳ. Nh v y có thể có những chi phí
đã phát sinh trong kỳ, nh ng không đ c coi là chi phí ho t đ ng trong k
ỳ vì nó có liên quan đ n doanh thu đ c h ởng ở kỳ sau nh : chi phí mua nguyên v t li u
để s n xuất trong kỳ sau... Ng c l i, có nh
ững tr ờng h p đã thu tiền nh ng di n ra tr ớc khi giao hàng hay cung c
ấp dịch v thì cũng ch a đ c ghi nh n là doanh thu. Trong tr
ờng h p này k toán ph i coi nh m t món n ph i tr cho đ n khi nào vi c giao hàng hay cung c
ấp dịch v đã đ c thực hi n.
2.5. Nguyên t ắc nhất quán