225 TSC
Đ, ti n hành phân tích tình hình trang bị, huy đ ng, b o qu n và s
ử d ng nhằm nâng cao hi u qu kinh t c a TSCĐ.
2.3. B ộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ph ẩm
- Xác định đ i t ng h ch toán chi phí s n xuất và đ i t ng tính
giá thành s n ph ẩm, v n d ng các ph ng pháp t p h p và phân b
chi phí, tính giá thành s n ph ẩm, v n d ng các ph ng pháp t p h p
và phân b chi phí, tính giá thành phù h p v ới đặc điểm s n xuất và
quy trình công ngh c a xí nghi p. - T ch c ghi chép, ph n nh, t ng h p chi phí s n xu
ất theo t ng yêu c
ầu qu n lý nh theo t ng giai đo n s n xuất, t ng phân x ởng, theo y u t chi phí, kho n m c giá thành, theo s n ph
ẩm và công vi c.
- Tham gia vào vi c xây d ựng chỉ tiêu h ch toán n i b và vi c
giao ch ỉ tiêu đó cho phân x ởng và các b ph n có liên quan.
- Xác định giá vị s n phẩm dở dang, tính giá thành thực t c a s n
ph ẩm hoàn thành, t ng h p k t qu qua h ch toán kinh t c a các phân
x ởng, t s n xuất, kiểm tra vi c thực hi n dự toán chi phí s n xuất và
k ho ch giá thành s n ph ẩm.
- H ớng d n kiểm tra các b ph n có liên quan, tính toán, phân
lo i các chi phí nh ằm ph c v vi c t p h p chi phí s n xuất và tính giá
thành đ c nhanh chóng, khoa học.
- L p các báo cáo v ề chi phí s n xuất và giá thành s n phẩm.
- Phân tích tình hình th ực hi n k ho ch giá thành, phát hi n mọi
kh n ĕng tiềm tàng để phấn đấu h giá thành s n phẩm.
2.4. B ộ phận kế toán xây dựng cơ bản
226 - T ch c ghi chép, ph n nh t ng h p s li u v
ề tình hình vay, c
ấp phát, sử d ng, thanh toán, quy t toán v n đầu t công trình hoàn thành và
đ a vào sử d ng. - Tính toán chi phí xây d
ựng và mua sắm tài s n c định. - Ki
ểm tra vi c chấp hành dự toán chi phí, k ho ch giá thành xây l
ắp, ti n đ và chất l ng công trình. - L p báo cáo v
ề đầu t xây dựng c b n. - Phân tích tình hình th
ực hi n k ho ch và hi u qu v n đầu t . - Tham gia nghi m thu và thanh quy t toán các công trình xây
d ựng c b n hoàn thành.
2.5. B ộ phận kế toán tổng hợp
- T ch c ghi chép ph n ánh t ng h p s li u v ề nh p, xuất tiêu
th thành ph ẩm, về các lo i v n, các lo i quỹ c a xí nghi p, xác định
k t qu lãi l , các kho n thanh toán v ới ngân sách nhà n ớc với ngân
hàng, v ới khách hàng và n i b xí nghi p.
- Ghi chép vào s t ng h p, l p b ng c n đ i k toán và các báo
cáo thu c ph ần vi c do mình ph trách và m t s báo cáo chung
không thu c nhi m v c a các b ph n trên k ể c báo cáo điều tra,
ớc tính. Kiểm tra l i tính chính xác, trung thực c a các báo cáo c a xí nghi p tr
ớc khi giám đ c ký duy t. - T ch c công tác thông tin trong n i b xí nghi p và phân tích
ho t đ ng kinh t . H ớng d n các phòng ban phân x ởng áp d ng các
ch đ ghi chép ban đầu. Giúp k toán tr ởng dự th o các vĕn b n về
công tác k toán trình giám đ c ban hành áp d ng trong doanh nghi p
nh : quy định vi c luân chuyển ch ng t , phân công l p báo cáo, quan
h cung c ấp s li u giữa các phòng ban.
- Ki ểm tra th ờng xuyên và có h th ng vi c thực hi n các ch đ
227 qu n lý kinh t - tài chính trong
đ n vị. Ki n nghị các bi n pháp xử lý nh
ững tr ờng h p vi ph m. - Giúp k toán tr
ởng làm báo cáo phân tích ho t đ ng kinh t c a đ n vị.
- B o qu n, l u tr ữ h s , tài li u, s li u k toán - th ng kê, thông
tin kinh t và cung c ấp tài li u cho các b ph n, c quan có liên quan.
2.6. B ộ phận kế toán thanh toán