Nhi m v c a k toán Yêu c u đ i v i công tác k toán

26 nh các nhà đầu t , ngân hàng, ng ời cung cấp.

2. Nhi m v c a k toán

V ới ch c nĕng ph n nh và kiểm tra, cung cấp thông tin toàn b các ho t đ ng kinh t c a doanh nghi p, k toán có những nhi m v c b n nh sau: - Thu nh p x ử lý thông tin, s li u k toán theo đ i t ng và n i dung công vi c k toán, theo chu ẩn mực và ch đ k toán. - Ghi chép, tính toán, ph n ánh s hi n có, tình hình luân chuy ển và s ử d ng tài s n, v t t , tiền v n; quá trình và k t qu ho t đ ng s n xu ất kinh doanh SXKD và tình hình sử d ng kinh phí n u có c a đ n vị. - Ki ểm tra tình hình thực hi n k ho ch SXKD, k ho ch thu chi tài chính, ki ểm tra, giám sát các kho n thu, chi phí tài chính, các nghĩa v thu, n p, thanh toán n ; ki ểm tra vi c qu n lý, sử d ng tài s n và ngu n hình thành tài s n; phát hi n và ng ĕn ng a các hành vi vi ph m phát lu t v ề tài chính, k toán. - Cung c ấp các s li u, tài li u cho vi c điều hành ho t đ ng SXKD, ki ểm tra và phân tích ho t đ ng kinh t , tài chính ph c v công tác l p và theo dõi th ực hi n k ho ch ph c v công tác th ng kê và thông tin kinh t .

3. Yêu c u đ i v i công tác k toán

Để phát huy đầy đ ch c nĕng, vai trò và thực hi n đấy đ các nhi m v nói trên, công tác k toán ph i đ m b o các yêu cầu sau đây: - K ế toán phải chính xác, trung thực, khách quan, thể hi n ở các m ặt: 27 + Ch ng t ph i chính xác: ch ng t là khâu kh ởi điểm c a k toán, n i dung và s li u ghi trên ch ng t đúng với thực t c a các ho t đ ng kinh t . Toàn b công tác k toán có chính xác hay không ph ần lớn ph thu c vào khâu l p ch ng t ghi chép ban đầu. + Vào s ph i chính xác: ph i ghi chép, ki ểm tra, tính toán đ m b o s ự chính xác s li u, sau đó x p đặt, l u trữ ch ng t đầy đ , gọn gàng ng ĕn nắp. + Báo cáo ph i chính xác: l p báo cáo ph i c ẩn th n, kiểm tra s li u th t chính xác tr ớc khi n p cho các n i nh n theo quy định và theo yêu c ầu qu n lý. Nói chung các thông tin và s li u k toán ph i đ c ghi chép và báo cáo trên c s ở các bằng ch ng đấy đ , khách quan đúng với thực t v ề hi n tr ng, b n chất n i dung và giá trị c a nghi p v kinh t phát sinh. Các thông tin và s li u k toán ph i đ c ghi chép và báo cáo đúng với thực t , không bị xuyên t c, không bị bóp méo. - K ế toán phải kịp thời: K toán chính xác nh ng ph i kịp thời m ới có tác d ng thi t thực đ n công tác điều hành ho t đ ng s n xuất kinh doanh thông qua vi c cung c ấp kịp thời các thông tin ph c v yêu c ấu qu n lý. Mu n kịp thời thì nghi p v kinh t phát sinh lúc nào, ngày nào ph i đ c tính toán ghi chép ph n ánh vào s k toán lúc ấy, ngày ấy. Vi c khóa s , l p báo cáo quy định vào thời gian nào ph i làm đúng không ch m tr . - K ế toán phải đầy đủ: ph i ph n ánh đầy đ các nghi p v kinh t phát sinh trên c s ở các ch ng t g c h p l , h p pháp không thêm b ớt, không b sót và ph i ph n ánh tất c các ho t đ ng kinh t tài chính, thu c các lo i tài s n c a doanh nghi p. Th ực hi n đầy đ các nguyên t ắc, th t c quy định mở đầy đ các lo i s sách cần thi t và l p đầy đ các báo cáo k toán theo quy định. 28 - K ế toán phải rõ ràng dễ hiểu, dễ so sánh, đối chiếu: Các công vi c c a k toán t khâu ghi chép nghi p v kinh t phát sinh trên các ch ng t g c đ n vi c phân lo i và h th ng hóa các nghi p v kinh t trên các s sách k toán và t ng h p l i thành các ch ỉ tiêu kinh t trên các báo cáo k toán đều ph i đ c trình bày m t cách rõ ràng d hiểu. Nh ững thông tin về những vấn đề ph c t p trong báo cáo tài chính ph i đ c gi i trình trong phần thuy t minh. Các chỉ tiêu kinh t do k toán báo cáo ph i phù h p c v ề n i dung và ph ng pháp tính với các ch ỉ tiêu k ho ch để ng ời đọc báo cáo d dàng so sánh đánh giá tình hình th ực hi n k ho ch s n xuất kinh doanh c a đ n vị. Các thông tin và s li u gi ữa các kỳ k toán trong m t doanh nghi p và gi ữa các doanh nghi p chỉ có thể so sánh đ c khi tính toán và trình bày nh ất quán. Tr ờng h p không nhất quán thì ph i gi i trình trong ph ần thuy t minh để ng ời sử d ng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin gi ữa các kỳ k toán, giữa các doanh nghi p hoặc giữa thông tin th ực hi n với thông tin dự toán, k ho ch. - T ổ chức kế toán trong đơn vị phải theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu qu ả: Công tác k toán c ũng nh công vi c khác trong đ n vị khi ti n hành đều ph i thực hi n ti t ki m chi phí và đ t hi u qu cao góp phần nâng cao hi u qu ho t đ ng toàn đ n vị. Nh ng yêu c ầu trên đ i với k toán đều ph i đ c thực hi n đầy đ . Tuy nhiên trong t ng giai đo n phát triển và m c đích sử d ng thông tin k toán mà yêu cáu này hay yêu c ầu khác có đ c chú trọng h n.

V. CÁC PH NG PHÁP C A K TOÁN