N i dung và k t c u c a b ng cân đ i s phát Ph ng pháp l p b ng Tác d ng c a b ng cân đ i s phát sinh

171 Ch ương VII CÁC PH NG PHÁP KI M TRA S LI U K TOÁN Ki ểm tra s li u là yêu cầu tất y u khách quan c a k toán. Trong quá trình ghi chép hàng ngày k toán ph i ki ểm tra, đ i chi u giữa s li u chi ti t v ới s t ng c ng, giữa ch ng t với s sách nhằm b o đ m cho vi c ghi chép ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh m t cách chính xác. Tuy nhiên s ự sai sót trong quá trình tính toán, xử lý s li u và ghi chép s sách là điều v n có thể xẩy ra vì kh i l ng ghi chép, tính toán c a k toán r ất lớn. Do đó vào lúc cu i kỳ tr ớc khi l p báo cáo tài chính, k toán c ần ph i kiểm tra l i toàn b s li u đã ghi chép, tính toán trong k ỳ nhằm b o đ m sự đáng tin c y c a các chỉ tiêu kinh t s đ c trình bày trên b ng cân đ i k toán và báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh lúc cu i kỳ. Ph ng pháp kiểm tra th ờng dùng là l p b ng cân đ i s phát sinh, b ng đ i chi u s phát sinh, b ng t ng h p s li u chi ti t.

I. B NG CÂN Đ I S PHÁT SINH B NG

CÂN Đ I TÀI KHO N

1. N i dung và k t c u c a b ng cân đ i s phát

sinh B ng cân đ i s phát sinh là ph ng pháp kỹ thu t dùng để kiểm tra m t cách t ng quát s li u k toán đã ghi trên các tài kho n t ng h p. B ng cân đ i s phát sinh đ c xây dựng trên 2 c sở: - T ng s d bên N c a t ất c các tài kho n t ng h p phái bằng 172 t ng s d bên Có c a t ất c các tài kho n t ng h p. - T ng s phát sinh bên N c a t ất c các tài kho n t ng h p ph i b ằng t ng s phát sinh bên Có cửa tất c các tài kho n t ng h p. K t c ấu c a b ng cân đ i s phát sinh đ c thể hi n qua b ng sau: Đ n vị: ……. B NG CÂN Đ I S PHÁT SINH Quý…. n ĕm......... Đ n vị tính:........... S d đ u kỳ S phát sinh trong k ỳ S d cu i k ỳ S Tài kho n N Có N Có N Có 1 2 3 4 5 6 7 8 T ổng cộng

2. Ph ng pháp l p b ng

- C t s th t ự: Dùng để đánh s theo tuần tự cho các tài kho n đã s ử d ng trong kỳ t tài kho n th nhất cho đ n h t. - C t tên tài kho n: Dùng để ghi s hi u và tên c a tài kho n c a t ất c các tài kho n t ng h p t lo i 1 đ n lo i 9. M i tài kho n ghi trên m t dòng, ghi t tài kho n có s hi u nh đ n s hi u lớn không phân bi t tài kho n có còn s d cu i k ỳ hay không hoặc trong kỳ có s phát sinh hay không. 173 - C t s d đầu kỳ: Ghi s d đầu kỳ c a các tài kho n t ng ng. N u s d bên N ghi vào c t N , s d bên Có ghi vào c t Có. - C t s phát sinh trong k ỳ: Ghi t ng s phát sinh trong kỳ c a tài kho n t ng ng, t ng s phát sinh bên N ghi vào c t N , t ng s phát sinh bên Có ghi vào c t Có. - C t s d cu i k ỳ: Ghi s d cu i kỳ c a các tài kho n t ng ng. N u s d bên N ghi vào c t N , s d bên Có ghi vào c t Có. - Cu i cùng, tính ra. t ng s c a t ất c các c t để xem giữa bên N và bên Có c a t ng c t: S d đầu kỳ, s phát sinh trong kỳ và s d cu i k ỳ có bằng nhau t ng cặp m t hay không.

3. Tác d ng c a b ng cân đ i s phát sinh

- B ng có tác d ng trong vi c ki ểm tra công vi c ghi chép, tính toán. Th ể hi n ở những điểm: + Xét theo đ ng t ng c ng thì: T ng s bên N và bên Có c a t ng c t s d đầu kỳ, s phát sinh, s d cu i kỳ nhất thi t ph i bằng nhau 3 = 4, 5 = 6, 7 = 8. + Xét theo t ng tài kho n trên t ng dòng thì: S d cu i k ỳ ph i b ằng s d đầu kỳ c ng phát sinh t ng tr phát sinh gi m. N u không x y ra nh trên thì trong ghi chép, tính toán ch ắc chắn có sai sót. - Nhìn vào b ng có th ể đánh giá t ng quát về tình hình tài s n, ngu n v n và quá trình kinh doanh c a đ n vị. - Cung c ấp tài li u để l p b ng cân đ i k toán. - Cung c ấp tài li u cho vi c phân tích ho t đ ng kính t .

II. B NG Đ I CHI U S PHÁT SINH VÀ S