Đ nh kho n k toán

123

2. Đ nh kho n k toán

Mu n ph n ánh m t nghi p v kinh t phát sinh nào đó vào tài kho n k toán, ta c ần ph i bi t nghi p v kinh t đó có liên quan đ n nh ững tài kho n nào? K t cấu c a những tài kho n đó ra sao? T đó xác định tài kho n nào ghi N , tài kho n nào ghi Có, với s tiền ghi vào t ng tài kho n là bao nhiêu? Công vi c đó đ c gọi là định kho n k toán. Nh v y định kho n k toán là hình th c h ớng d n cách ghi chép s li u c a nghi p v kinh t phát sinh vào các tài kho n k toán m t cách chính xác tu ỳ theo n i dung kinh t c thể. Định o n k toán là c th ể hoá c a vi c ghi s kép. Định kho n k toán có 2 lo i là: Định kho n gi n đ n và định kho n ph c t p. - Định khoản giản đơn: Là những định kho n chỉ liên quan đ n 2 tài kho n. Trong đó m t tài kho n ghi N và m t tài kho n ghi Có với s ti ền bằng nhau. - Định khoản phức tạp: Là những định kho n liên quan đ n ít nhất t 3 tài kho n tr ở lên. Trong đó m t tài kho n ghi N và nhiều tài kho n ghi Có; ho ặc m t tài kho n ghi Có và nhiều tài kho n ghi N ; ho ặc nhiều tài kho n ghi N và nhiều tài kho n ghi Có, nh ng t ng s ti ền ghi N và ghi Có bao giờ cũng bằng nhau. Ví d l: Xí nghi p X tính ra ti ền b o hiểm xã h i ph i tr cho công nhân s n xu ất trực ti p là 4.500.000đ, nhân viên phân x ởng là 500.000 đ, nhân viên qu n lý doanh nghi p là 4.000.000đ. 124 Nghi p v kinh t này làm cho giá tr ị tài kho n chi phí nhân công tr ực ti p tĕng 4.500.000đ, chi phí s n xuất chung tĕng 500.000đ, chi phí qu n lý doanh nghi p t ĕng 4.000.000đ, ph i tr ph i n p khác tĕng 9.000.000 đ. Các tài kho n có liên quan trong nghi p v này g m: Tài kho n 622 - Chi phí nhân công tr ực ti p Tài kho n 627 - Chi phí s n xu ất chung Tài kho n 642 - Chi phí qu n lý doanh nghi p Tài kho n 338 - Ph i tr ph i n p khác 4 tài kho n này thu c lo i tài kho n ngu n v n và tài kho n chi phí, do đó k toán s ghi: N TK 622: 4.500.000 đ N TK 627: 500.000 đ N TK 642: 4.000.000 đ Có TK 338: 9.000.000 đ 125 Ví d 2: Xí nghi p X trích tr ớc l ng phép theo k ho ch c a công nhân tr ực ti p s n xuất là 9.000.000đ. Nghi p v kinh t này làm cho chi phí ph i tr t ĕng lên 9.000.000 đ ng thời làm tĕng chi phí nhân công tr ực ti p là 9.000.000. Các tài kho n có liên quan trong nghi p v này g m: Tài kho n 622 - Chi phí nhân công tr ực ti p Tài kho n 335 - Chi phí ph i tr Trong đó tài kho n chi phí nhân công trực ti p là tài kho n chi phí có k t c ấu chung là tĕng bên N , gi m bên Có; tài kho n chi phí ph i tr là tài kho n tài s n có k t c ấu chung là tĕng bên Có, gi m bên N . Do đó k toán s ghi: N TK 622: 9.000.000 đ Có TK 335: 9.000.000 đ 126 Ví d 3: Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh sau đây: 1. Rút TGNH mua m t s công c , d ng c nh p kho 1.000.000 đ 2. Xí nghi p vay ng ắn h n ngân hàng để tr n ng ời bán 50.000.000 đ 3. XN dùng ti ền mặt để tr n kho n vay ngắn h n 25.000.000đ 4. XN rút TGNH để nh p quỹ TM: 20.000.000đ Định kho n: ĐVT: 1.000đ 1 N TK 153: 1.000 Có TK 112: 1.000 2 N TK 331: 50.000 Có TK 311: 50.000 3 N TK 311: 25.000 CÓ TK 111: 25.000 4 N TK 111: 20.000 Có TK 112: 20.000 Ph n ánh vào tài kho n nh sau: 127 Không phân bi t định kho n gi n đ n hay định kho n ph c t p m i định kho n ph i đ c thực hi n bằng m t lần ghi và gọi là bút toán. M i quan h kinh t gi ữa các tài kho n có liên quan với nhau trong t ng bút toán g ọi là quan h đ i ng tài kho n. M i quan h này luôn luôn là quan h N - Có. Quan h đ i ng tài kho n có tác d ng ki ểm tra vi c ghi chép có chính xác hay không và có thể thấy đ c n i dung kinh t c a t ng nghi p c đ c ghi chép trên tài kho n.

3. Tác d ng c a ph ng pháp ghi s kép