62
4.3. Ph ương pháp nhập trước xuất trước
Ph ng pháp này gi
định rằng lô hàng nào nh p kho tr ớc tiên thì s xu
ất kho tr ớc tiên, xuất h t s nh p tr ớc mới xuất đ n s nh p li
ền sau cho đ n khi đ s l ng cần xuất Theo đó, trị giá thực t xuất kho
đ c xác định bằng s l ng xuất kho và đ n giá c a nh ng lần nh p c
ũ nhất. Trong đó lô hàng t n kho đầu kỳ đ c coi là lô cũ nhất.
Ví d 6:
Tài li u ở ví d 4. Tính trị giá xuất kho v t li u A theo ph ng
pháp nh p tr ớc xuất tr ớc nh sau:
- Tr ị giá xuất kho ngày 143: 200.000 x 80 =16.000.000đ
- Tr ị giá xuất kho ngày 263:
200.000 x 20 + 200.000 x 230 = 50.000.000
đ - T ng tr
ị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 50.000.000 = 66.000.000
đ
4.4. Ph ương pháp nhập sau xuất trước
Ph ng pháp này gi
định rằng lô hàng nào nh p kho sau cùng thì s xu
ất kho tr ớc tiên, xuất h t s nh p sau mới xuất đ n s nh p liền tr
ớc cho đ n khi đ s l ng cần xuất. Theo đó, trị giá thực t xuất kho
đ c xác định bằng s l ng xuất kho và đ n giá c a những lần nh p m
ới nhất t i thời điểm xuất.
Ví d 7:
Tài li u ở ví d 4. Tính trị giá xuất kho v t li u A theo ph ng
pháp nh p sau xu ất tr ớc nh sau:
- Tr ị giá xuất kho ngày 143: 200.000 x 80 = 16.000.000đ
- Tr ị giá xuất kho ngày 263: 220.000 x 250 = 55.000.000đ
- T ng tr ị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 55.000.000
63 = 71.000.000
đ
4.5. Ph ương pháp giá thực tế đích danh phương pháp trực tiếp
Theo ph ng pháp này, khi nh p kho, th kho ph i
để riêng t ng lô hàng c a t ng
đ t nh p, có niêm y t t ng đ t nh p riêng. Khi xuất kho
đ c ghi rõ xuất c a đ t nh p nào, t đó k toán tính trị giá thực t xu
ất kho theo đ n giá c a chính lô hàng đó đ c theo dõi riêng t khi nh p
đ n khi xuất.
Ví d 8:
Có tài li u v ề tình hình nh p xuất t n kho v t. li u A trong tháng
t i m t doanh nghi p nh sau: - Ngày 13: T n kho l.000kg,
đ n giá: 200.000đkg x p ở vị trí X trong kho.
- Ngày 63: Nh p kho 350 kg, đ n giá: 210.000đkg x p ở vị trí
Y trong kho. - Ngày 203: Nh p kho 400 kg,
đ n giá: 220.000đkg x p ở vị trí Z trong kho.
- Ngày 263: Xu ất kho 600 kg trong đó xuất 400kg c a đ t nh p
ngày 203 và 200 kg trong s t n kho.
Yêu c ầu: Tính trị giá thực t v t li u A?
Gi ải: Trị giá xuất kho v t li u A:
400 kg x 220.000 đkg
= 8.800.000
đ 200 kg x 200.000
đkg = 4.000.000
đ C ng =
12.800.000 đ
64
Ch ương IV
T NG H P VÀ CÂN Đ I K TOÁN
I. PH NG PHÁP T NG H P VÀ CÂN
Đ I K TOÁN
1. Khái ni m ph ng pháp t ng h p và cân
đ i k toán
Ph ng pháp t ng h p và cân
đ i k toán là ph ng pháp khái quát tình hình tài s n, ngu n v n, k t qu kinh doanh và các m i quan
h kinh t khác thu c đ i t ng h ch toán trên những mặt b n chất và
các m i quan h cân đ i v n có c a đ i t ng k toán.
Ph ng pháp t ng h p và cân
đ i là sự sàng lọc, lựa chọn, liên k t nh
ững thông tin riêng lẻ t các nghi p v kinh t phát sinh trong s k toán, theo các quan h cân
đ i mang tính tất y u v n có c a các đ i t
ng k toán, để hình thành nên những thông tin t ng quát nhất về
tình hình v n, k t qu kinh doanh c a đ n vị, thể hi n d ới d ng các
báo cáo t ng h p và cân đ i nh : b ng cân đ i k toán, báo cáo k t
qu kinh doanh... T ng h p và cân
đ i k toán đ c ng d ng r ng rãi trong công tác k toán, có th
ể ng d ng trên t ng b ph n tài s n và ngu n v n, t ng quá trình kinh doanh ho
ặc cân đ i toàn b tài s n, ngu n v n hay t ng h p k t qu kinh doanh chung cho toàn b quá trình kính doanh
c a đ n vị trong m t thời kỳ nhất định.
2. Ý ngh ĩa c a ph ng pháp t ng h p và cân đ i
k toán