Khái ni ệm, nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán

66 so n th o các báo cáo có tính t ng h p và cân đ i. Sau đây là m t s báo cáo tài chính trong doanh nghi p.

1. B ng cân đ i k toán

1.1. Khái ni ệm, nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán

- Khái ni ệm: B ng cân đ i k toán là m t báo cáo tài chính t ng h p, dùng để ph n ánh t ng quát tình hình tài s n và ngu n v n c a doanh nghi p t i m t th ời điểm nhất định thời điểm l p báo cáo. Tài s n c a m t đ n vị đang ho t đ ng luôn luôn v n đ ng bi n đ i về s l ng, về c cấu và ngu n hình thành... do các nghi p v kinh t phát sinh gây ra. V v y s li u trên b ng cân đ i k toán chỉ ph n ánh tình tr ng tài chính c a doanh nghi p t i th ời điểm l p b ng. B ng cân đ i k toán gi ng nh máy ch p ngông các ho t đ ng s n xu ất kinh doanh trong 1 thời điểm để ch p l i tình tr ng v n và ngu n v n c a m t đ n vị ở m t thời điểm đó. Trong thực t thời điểm l p b ng đ i k toán có thể là cu i tháng, cu i quý, cu i nĕm hoặc cu i chu k ỳ s n xuất kinh doanh, tùy theo quy định và đặc điểm c a t ng ngành và t ng lo i đ n vị c thể và nh v y s li u c a b ng có tính ch ất t ng k t sau m t quá trình s n xuất kinh doanh cho nên tr ớc đây b ng cân đ i k toán ng ời ta còn gọi là b ng t ng k t tài s n hay b ng cân đ i tài s n và ngu n v n… - Tác d ụng của Bảng cân đối kế toán: B ng cân đ i k toán có tác d ng quan tr ọng trong công tác qu n lý, cĕn c vào s li u trình bày trên b ng ta có th ể bi t đ c toàn b tài s n và c cấu c a tài s n hi n có c a doanh nghi p, tình hình ngu n v n và c c ấu c a ngu n v n. Thông qua đó ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính c a doanh nghi p, tình hình và k t qu ho t đ ng s n xuất kinh doanh, trình đ sử d ng v n, triển vọng kinh t tài chính, sự tĕng gi m c a ngu n v n ch s ở hữu c a doanh nghi p. 67 - N ội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán + N i dung: B ng cân đ i k toán ph n ánh m i quan h cân đ i t ng th ể giữa tài s n và ngu n v n c a đ n vị theo các đẳng th c: T ổng tài s ản vốn = Các kho ản nợ ph ải trả + Ng ồn vốn CSH 1 T ổng trừ sản = Tổng nguồn vốn 2 + K t c ấu: B ng cân đ i k toán đ c chia làm 2 phần, phần tài s n và ph ần ngu n v n. Ph ần tài s n: Ph n ánh toàn b giá trị tài s n hi n có c a doanh nghi p t i th ời điểm l p báo cáo. Tài s n đ c phân chia thành 2 lo i: A: Tài s n l u đ ng và đầu t ngắn h n B: Tài s n c định và đầu t dài h n. Ph ần ngu n v n: Ph n ánh ngu n hình thành giá trị tài s n hi n có c a doanh nghi p t i th ời điểm l p báo cáo và cũng đ c phân chia thành 2 lo i: A: N ph i tr B: Ngu n v n ch s ở hữu S li u t ng c ng c a 2 ph ần bao giờ cũng bằng nhau theo đẳng th c: T ổng tài sản = Tổng nguồn vốn Xét v ề mặt kinh t : S li u phần tài s n thể hi n v n và k t cấu các lo i v n c a doanh nghi p hi n có ở thời kỳ l p báo cáo Do đó có thể đánh giá t ng quát nĕng lực s n xuất kinh doanh và trình đ sử d ng v n c a đ n vị. S li u phần ngu n v n thể hi n các ngu n v n tự có và v n vay mà đ n vị đang sử d ng trong kỳ kinh doanh, chi ti t k t cấu c a t ng ngu n, t đó ph n ánh tình hình tài chính c a doanh nghi p. 68 Ban đầu b ng cân đ i k toán có d ng nh sau: B NG CÂN Đ I K TOÁN T i ngày...... tháng..... n ăm..... Đơn vị tính:...... TÀI S N Mã s S đ u k ỳ S cu i k ỳ NGU N V N Mã s S đ u k ỳ S cu i k ỳ T ổng tài sản T ổng nguồn vốn V ới cách thi t k 2 phần tài s n và ngu n v n c a b ng cân đ i k toán đ c thể hi n ở 2 bên, ng ời ta d dàng so sánh và kiểm tra s li u cân đ i giữa tài s n và ngu n v n, nh ng nh c điểm là nhiều c t trên m t trang nên c t ghi s ti ền hẹp, không phù h p đ i với các đ n v ị có giá trị tài s n và ngu n v n lớn. Hi n nay b ng cân đ i k toán đ c thi t theo chiều dọc, trình bày h t ph ần tài s n sau đó đ n phần ngu n v n. K t cấu B ng cân đ i k toán ban hành theo Quy t định s 152006QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 n ĕm 2006 c a B tr ởng B Tài chính đ c trình bày bằng m u biểu nh sau: 69 B NG CÂN Đ I K TOÁN T i ngày... tháng... n ăm... Đơn vị tính.............. TÀI S N Mã s Thuy t minh S cu i n ĕm S đ u n ĕm 1 2 3 4 5 A - TÀI S N NG N H N 100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 100 I. Ti n và các kho n t ng đ ng ti n 1. Ti ền 2. Các kho n t ng đ ng tiền

II. Các kho n đ u t tài chính ng n h n