Yêu c ầu tính giá Nguyên t ắc tính giá

49 đ c giá trị c a toàn b tài s n trong đ n vị giúp công tác qu n lý và s ử d ng tài s n c a doanh nghi p có hi u qu .

2. Yêu c u và nguyên t c tính giá

2.1. Yêu c ầu tính giá

Tính giá ph i đ m b o hai yêu cầu c b n là chính xác và nhất quán. Thông tin v ề giá trị tài s n ph i đ c xác định m t cách chính xác. ch ờ sử d ng th ớc đo tiền t nên ph ng pháp tính giá có thể đ m b o đ c yêu cầu này. Th ớc đo tiền t ph n ánh k t h p đ c 2 c m ặt chất l ng và mặt s l ng, c a tài s n trong khí các th ớc đo khác th ớc đo hi n v t và thời gian lao đ ng chỉ ph n ánh đ c m t m ặt c a tài s n. - Tính nh ất quán đòi h i vi c sử d ng ph ng pháp tính giá ph i th ng nh ất nhằm đ m b o kh nĕng so sánh đ c c a thông tin về giá tr ị tài s n, cho phép so sánh đ i chi u s li u giữa các đ n vị trong m t doanh nghi p, trong m t ngành và gi ữa các kỳ tính giá trong m t đ n vị với nhau.

2.2. Nguyên t ắc tính giá

Nguyên t ắc giá phí là nguyên tắc chung và xuyên suất trong tính giá tài s n. Theo nguyên t ắc này, giá trị c a tài s n đ c ph n ánh theo giá g c, t c là toàn b chi phí mà doanh nghi p đã chi ra để có đ c tài s n đó. Bên c nh đó khi tính giá còn ph i tuân th các nguyên tắc c thể nh sau: M t là xác định đối tượng tính giá phù hợp. Đ i t ng tính giá có th ể là t ng th v t li u công c d ng c , hàng hoá hay t ng lô hàng, lô v t t mua vào; t ng lo t s n ph ẩm s n xuất ra, hay m t ho t đ ng, 50 công trình, d ự án đã hoàn thành hoặc m t lô v t t , thành phẩm, hàng hoá xu ất kho.. Hai là, phân lo ại chi phí hợp lý. Chi phí tham gia cấu thành nên giá c a đ i t ng cần tính giá có nhiều lo i nên ph i đ c phân lo i tr ớc khi tính giá. Có nhiều cách để phân lo i chi phí. Theo l ĩnh vực phát sinh chi phí, chi phí s n xuất kinh doanh c a doanh nghi p có th ể chia thành: - Chi phí hàng mua bao g m nh ững chi phí liên quan đ n hàng mua v ề nh giá mua, chi phí v n chuyển, b c d , chi phí l u kho bãi,... - Chi phí s n xu ất g m những chi phí liên quan đ n vi c s n xuất ch t o s n ph ẩm nh chi phí nguyên v t li u trực ti p chi phí nhân công tr ực ti p, chi phí s n xuất chung. - Chi phí bán hàng g m nh ững chi phí phát sinh liên quan đ n ho t đ ng tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v . - Chi phí qu n lý doanh nghi p g m nh ững chi phí phát sinh liên quan đ n ho t đ ng qu n lý, điều hành chung toàn doanh nghi p. Ba là, l ựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí cho đối tượng tính giá thích h ợp. Đ i với những chi phí phát sinh liên quan đ n nhiều đ i t ng c ần tính giá không thể t p h p riêng ngay t đầu cho t ng đ i t ng đ c thì đ c t p h p chung sau đó phân b cho các đ i t ng liên quan theo tiêu th c thích h p. Ví d : Chi phí bán hàng liên quan đ n nhiều mặt hàng cùng tiêu th trong kỳ; chi phí v n chuyển nhiều m ặt hàng khi mua về, chi phí s n xuất chung ở phân x ởng s n xuất nhi ều s n phẩm... Tiêu th c phân b ph i đ m b o sao cho chi phí phân b tính đ c sát với tiêu hao thực t nhất. Tiêu th c đó có thể là chi phí định m c, chi phí k ho ch, gi ờ máy ch y, s l ng s n phẩm hoàn thành, 51 l ng công nhân tr ực ti p s n xuất, s n l ng s n phẩm tiêu th , giá v n hàng bán,... Công th c phân b chi phí: S đ n vị theo tiêu th c phân b c a đ i t ng tính giá i M c phân phân b cho đ i t ng c ần tính giá i = T ng s đ n vị theo tiêu th c các đ i phân b t ng liên quan x T ng chi phí c ần phân b

II. TÍNH GIÁ M T S Đ I T